bài giảng tỏ lòng
C. Lòng can đảm D. ý chí mạnh mẽ Tỏ lòng Phạm Ngũ Lão IV. Củng cố Câu 3: Tình cảm, cảm xúc nào được thể hiện trong bài thơ ? A. Tự hào về khí thế và sức mạnh của quân đội nhà Trần. B. Thẹn vì chưa trả xong nợ công danh. C. Tình yêu nước. D. Cả A, B v C. Tỏ lòng
2. Bài thơ “ Tỏ lòng” a. Nhan đề: - Thuật: kể, bày tỏ - Hoài: nỗi lòng bày tỏ nỗi lòng b. Hoàn cảnh sáng tác: Bài thơ ra đời trong không khí quyết chiến quyết thắng của quân dân đời Trần khi giặc Nguyên – Mông xâm lược nước ta. Phạm Ngũ Lão ( Thuật hoài ) TỎ LÒNG
Tiết 47. Tỏ lòng Phạm Ngũ Lão2. Hai câu cuối:Nam nhi vị liễu công danh trái,Tu thính nhân gian thuyết Vũ hầu. ( Nam nhi mà chưa trả được nợ công danh,Xấu hổ khi nghe người ta nói chuyện Vũ hầu.) ( Công danh nam tử còn vương nợ,Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ hầu.)Tiết 47.
Đề bài: (Văn mẫu lớp 12) – Em hãy Bình giảng bài thơ Tỏ Lòng của Phạm Ngũ Lão. (Bài văn của bạn Nguyễn Thị Diệu Linh). BÀI LÀM. Phạm Ngũ Lão không chỉ là một danh tướng tài ba đối với đất nước, mà ông còn là một tác giả sáng tác rất nhiều những tác phẩm có ý nghĩa sâu sắc dành cho dân tộc.
Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Tiết dạy: Tỏ lòng Câu 3: Phạm Ngũ lão thấy mình chưa trả được nợ công danh Công danh: Công: là lập công (để lại sự nghiệp)
model rambut untuk wajah persegi hidung pesek. Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Tiết 34 Tỏ lòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀKÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ TỚI DỰ GIỜ THĂM LỚP 10A4Văn học Trung đại Việt Nam được chia làm mấy giai đoạn? Bài thơ Tỏ lòng nằm ở giai đoạn văn học nào? KIỂM TRA BÀI CŨ KIỂM TRA BÀI CŨ Giai đoạn từ TK XVIII – 1/2 TK XIX Giai đoạn từ thế kỷ XV - XVIIGiai đoạn từ thế kỷ X- XIV Các giai đoạn của văn học Trung đại VN Giai đoạn nửa cuối thế kỷ XIX Hot Tip How do I incorporate my logo to a slide that will apply to all the other slides? On the [View] menu, point to [Master], and then click [Slide Master] or [Notes Master]. Change images to the one you like, then it will apply to all the other slides. [ Image information in product ] Image to customers This image has been licensed to be used within this PowerPoint template only. You may not extract the image for any other use. Phạm Ngũ Lão Tá lßng Thuật hoài Tiết 34 Đọc – Hiểu văn bảnTìm hiểu chungĐọc – hiểu văn bảnTổng TRÚC BÀI HỌCI. TÌM HIỂU CHUNGTá lßng Phạm Ngũ Lão Thuật hoài Phạm Ngũ Lão 1255-1320 Quê Làng Phù Ủng, Huyện Đường Hào Nay là huyện Ân Thi, Hưng Yên Là tướng tài của Trần Hưng Đạo . Người có công lớn trong 2 cuộc kháng chiến chống quân Nguyên – Mông. Được Trần Hưng Đạo chọn làm gia tướng, ít lâu sau được gả con gái nuôi – cho làm giả Phạm Ngũ LãoĐọc phần tiểu dẫn SGK. Hãy trình bày những hiểu biết của em về tác giả Phạm Ngũ Lão?a. Tiểu sửNgoài phần Tiểu dẫn - Sách giáo khoa, em biết gì về cuộc đời Phạm Ngũ Lão?Những hình ảnh, câu chuyện về Phạm Ngũ LãoTá lßng Phạm Ngũ Lão Thuật hoài Tá lßng Phạm Ngũ Lão Thuật hoài Phạm Ngũ Lão xem quân sĩ như người nhà “ Phụ tử chi binh” , “ Đánh đâu thắng đấy” Ngô Sĩ Liên. Kháng chiến chống quân Nguyên lần 2 năm 1285, cùng Trần Quốc Toản, chủ soái Trần Quang Khải, chiếm Thăng Kháng chiến chống quân Nguyên lần 3 năm 1287, tên tuổi của Phạm Ngũ Lão gắn với đại thắng trên sông Bạch Đằng. I. TÌM HIỂU giả Phạm Ngũ Lãoa. Tiểu sửTá lßng Phạm Ngũ Lão Thuật hoài - Thời vua Trần Anh Tông, ông có công trong chiến tranh biên giới với Ai Lao. Thời vua Trần Minh Tông đánh Chiêm Thành ở phía Nam. Được thăng Điện súy Thượng tướng quân, tước quan Nội Hầu, Thượng Đẳng TÌM HIỂU giả Phạm Ngũ Lãoa. Tiểu sửTá lßng Phạm Ngũ Lão Thuật hoài Người người thương tiếc đưa tiễn ông lần cuốiPhạm Ngũ Lão trong đời sống văn hóa tinh thần nhân dânCổng Đình thôn Châu thờ Tướng quân Phạm Ngũ Lão Lễ hội Phù Ủng- Hưng YênĐền Ủng Phù Ủng, Ân Thi, Hưng Yên - nơi thờ tướng quân Phạm Ngũ lßng Phạm Ngũ Lão Thuật hoài Phạm Ngũ Lão Tá lßng Thuật hoài b. Sự nghiệp- Ông là người giỏi võ, những lại giỏi thơ văn. Ông để lại cho đời bài “ Tỏ lòng ” Thuật hoài Còn bài thứ hai “ Viếng thượng tướng quốc công Hưng Đạo Đại Vương”Em hãy nêu vài nét về sự nghiệp của Phạm Ngũ Lão?- Tóm lại Phạm Ngũ Lão là một tướng lĩnh xuất sắc, là nhà thơ. Ông là nhân vật ưu tú của thời đại nhà Trần, xứng đáng được muôn đời ngợi TÌM HIỂU giả Phạm Ngũ Lão2. Tác phẩm Hoàn cảnh sáng táca. Hoàn cảnh thời đại b. Hoàn cảnh riêng - Khí thế hào hùng của đời Trần- Hào khí Đông A khí phách anh hùng, tinh thần tự lực tự Ba lần giặc Nguyên – Mông xâm lược/gộp lại là 30 năm ở TK XIII/từng thôn tính Trung Hoa, Đông Âu, Châu Á. - Bài thơ ra đời trong không khí sôi sục của nhà Trần trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên - Mông lần thứ 2 1285 hoặc sau lần thứ 3 1288 Phạm Ngũ Lão Tá lßng Thuật hoài Tá lßng Phạm Ngũ Lão Thuật hoài II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢNPHIÊN ÂMHoành sóc giang sơn kháp kỉ thu,Tam quân tì hổ khí thôn nhi vị liễu công danh trái,Tu thính nhân gian thuyết Vũ THƠ Múa giáo non sông trải mấy thu,Ba quân khí mạnh nuốt trôi danh nam tử còn vương nợ,Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ hầu. Bùi Văn Nguyên dịchDỊCH NGHĨACầm ngang ngọn giáo gìn giữ non sông đã mấy thuBa quân như hổ báo, khí thế hùng dũng nuốt trôi trâuThân nam nhi mà chưa trả xong nợ công danhThì luống thẹn thùng khi nghe người đời kể chuyện Vũ – Chú thích – nhan đề Phạm Ngũ Lão Tá lßng Thuật hoài II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN1. Đọc – Chú thích – Cảm nhận nhan đề * Đọc – Chú thích* Cảm nhận nhan đề “Tỏ lòng” dịch từ hai chữ “ Thuật hoài”- nghĩa là bày tỏ nỗi lòng, khát vọng và hoài bão của nghĩ của em về nhan đề tác phẩm?Tá lßng Phạm Ngũ Lão Thuật hoài 2. Thể loại và bố cụca. Thể loại b. Bố cụcTác phẩm viết bằng chữ Hán Bài thơ Đường luật thất ngôn tứ tuyệt. Hai phần + Hai câu đầu Hình tượng người anh hùng vệ quốc và hình tượng "ba quân " mang hào khí Đông A.+ Hai câu sau tâm sự, cảm xúc, "nỗi lòng" của tác lßng I. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN Phạm Ngũ Lão Thuật hoài 3. Phân tích Múa giáo -> Thế động, gợi trình độ nghề cung kiếm -> dịch chưa sát.* Nhận xét - Hoành sóc ->Ngang giáo Tam quân tì hổ - Thiếu ý so sánh tam quân như hổ báo Khí thôn ngưu Nguyên tácBản dịch Khí thôn ngưu+ Trâu – nuốt trôi trâu+ Tên một vì sao – át sao ngưuTá lßng I. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN Phạm Ngũ Lão Thuật hoài Hai câu đầu Múa giáo non sông trải mấy thu, Ba quân khí mạnh nuốt trôi trâu. Hình ảnh người tráng sĩ thời Trần- Hành độngCầm ngang ngọn giáo Hoành sóc.=> Thể hiện tư thế rắn rỏi tự tin, sẵn sàng trấn giữ đất sóc giang sơn kháp kỉ thu,Tam quân tì hổ khí thôn lßng I. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN Phạm Ngũ Lão Thuật hoài Hai câu đầu Không gian, thời gian kì vĩ làm nổi bật tầm vóc lớn lao của con Bèi c¶nh xuÊt hiÖn+ Thời gian + Không gianKháp kỉ thu đã mấy thu => thời gian dàiNon sông => Vũ trụ rộng lßng I. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN Phạm Ngũ Lão Thuật hoài Hai câu đầu * Hình ảnh “ Ba quân” – quân đội thời Trần“ Ba quân” Tiền -Trung - Hậu- Sức mạnh- Khí thế+ Như hổ báo+ Nuốt trôi trâu-> H/ả so sánh, ẩn dụ nói lên sức mạnh vô địch của quân đội thời Trần.+ Khí thôn ngưuTá lßng I. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN Phạm Ngũ Lão Thuật hoài Hình ảnh tráng sĩ mang tư thế hiên ngang, lẫm liệt, tầm vóc vũ trụ và sức mạnh của quân đội nhà Trần. Hào khí Đông A. - Nghệ thuật so sánh, phóng đại, giọng điệu hào hùng, mạnh mẽ giàu chất sử thi . Hai câu đầu Tá lßng I. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN Phạm Ngũ Lão Thuật hoài * Hình ¶nh ngêi tr¸ng sÜ thêi TrÇn* Hình ảnh “ Ba quân” - quân đội thời đẹp của hình tượng người anh hùng vệ quốc mang tầm vóc vũ trụ, lịch sử được lồng trong vẻ đẹp của hình tượng dân tộc đã tạo nên một bức tranh toàn cảnh về thời đại nhà Trần . Vẻ đẹp và sức mạnh của hào khí Đông Hai câu đầu Tóm lạiTá lßng I. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN Phạm Ngũ Lão Thuật hoài Hai câu cuối Nam nhi vị liễu công danh trái,Tu thính nhân gian thuyết Vũ hầu.Thân nam nhi mà chưa trả xong nợ công danh,Thì luống thẹn thùng khi nghe người đời nói chuyện Vũ hầu.Công danh nam tử còn vương nợ,Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ hầuI. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN Phạm Ngũ Lão Tá lßng Thuật hoài Hai câu cuối - Quan niệm về nợ công danh-Theo quan niệm PK làm trai trong xã hội PK phải lập công sự nghiệp để được ghi danh lưu lại tiếng thơm đến muôn đời.+ Tác giả quan niệm chí làm trai trong thời loạn phải lập công danh đền nợ nước chứ không chỉ là danh tiếng địa vị thuần túy-> Nét tích cự đáng ghi ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN Phạm Ngũ Lão Tá lßng Thuật hoài Hai câu cuối “Làm trai cho đáng nên traiXuống Đông, Đông tĩnh, lên Đoài, Đoài yên” Ca dao“Chí làm trai dặm nghìn da ngựaGieo Thái Sơn nhẹ tựa hồng mao” Đoàn Thị Điểm“Đã mang tiếng ở trong trời đấtPhải có danh gì với núi sông” Nguyễn Công Trứ “Không công danh thà nát với cỏ cây” Nguyễn Công Trứ-> Có thể nói, lập công danh là lí tưởng sống của nam nhi thời nam nhi giữa trời đất Đời Hán - Trung Quốc Tài trí, mưu lược Có công lớn giúp Lưu lßng Phạm Ngũ Lão Thuật hoài I. ĐỌC – HIỂU VĂN Hai câu cuối Thẹn khi nghe kể chuyện Vũ hầuLiên hệ Nỗi “thẹn” của Nguyễn Khuyến. Nhân hứng cũng vừa toan cất bút Nghĩ ra lại thẹn với ông Đào. Thu vịnhTá lßng Phạm Ngũ Lão Thuật hoài Tóm lạiQuan niệm về nợ công danh – là động lực quan trọng thúc đẩy con người vượt qua khó khăn lập nên kỳ tích, chiến chất về “Chí làm trai” và “Công danh” như Phạm Ngũ Lão đã nói và làm, thực hiện không có gì đáng “thẹn“. Cách nói của Phạm Ngũ Lão rất vinh danh và nêu gương cho người đương thời và hậu lßng Phạm Ngũ Lão Thuật hoài THẢO LUẬN NHÓM Suy nghĩ về hoài bão, lý tưởng sống của thế hệ trẻ ngày nay ?Tá lßng Phạm Ngũ Lão Thuật hoài III. TỔNG KẾT- Bài thơ chứa đựng một nội dung lớn; thể hiện không chỉ cốt cách của PhạmNgũ Lão mà còn đúcKết khí phách, bản lĩnh dân tộc trongThời điểm họa N-M1. Nội dung Ngôn từ ngắn gọn, súc tích. Thủ pháp gợi thiên về ấn tượng khái quát, hình tượng thơ lớn lao, kì So sánh,phóng Ghi nhớ lßng Phạm Ngũ Lão Thuật hoài BÀI TẬP CỦNG CỐ Phần so sánh Các em đã được học bài thơ “Tụng giá hoàn kinh sư” của Trần Quang Khải. Em hãy so sánh cách thể hiện hào khí Đông A trong bài thơ này với “Thuật hoài” của Phạm Ngũ HOÀI Phạm Ngũ LãoMúa giáo non sông trải mấy thu,Ba quân khí mạnh nuốt trôi danh nam tử còn vương nợ,Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ GIÁ HOÀN KINH SƯTrần Quang KhảiChương Dương cướp giáo giặc,Hàm Tử bắt quân binh nên gắng sức,Non nước ấy ngàn thu. BÀI TẬP CỦNG CỐ Giống nhau Khác nhauTụng giá hoàn kinh sư Khúc ca khải hoàn, khích lệ tinh thần xây dựng và bảo vệ nền độc hai bài thơ đều ca ngợi khí thế hào hùng, mạnh mẽ, đánh đâu thắng đấy của quân và dân nhà Trần. Âm hưởng sử thi hoành tráng, ghi lại mốc son chói lọi trong lịch sử dân lòng để có nền độc lập cần khắc sâu công ơn của các tráng sĩ đời Trần và bày tỏ khát vọng lập công danh BÀI TẬP CỦNG CỐ Trắc nghiệm Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng và đầy đủ nhấtCâu 1 Dòng nào không gắn với nội dung bài thơ Tỏ lòng?Tầm vóc, tư thế, hành động của con người thời lớn lập công danh của con người thời TrầnC. Vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước, con người thời TrầnD. Khí thế hào hùng mang tinh thần quyết chiến, quyết thắng thời Trần BÀI TẬP CỦNG CỐ Câu 2 Biện pháp nghệ thuật chủ yếu được sử dụng trong câu thơ thứ hai là gì?A. Nhân hóa C. So sánhB. Ẩn dụ D. Liệt kê BÀI TẬP CỦNG CỐ Câu 3 Cách nào hiểu đúng nghĩa của từ “Ba quân” ? Hình ảnh quân đội nhà Hình ảnh dân Hình ảnh quân đội nhà Trần và nhà Hình ảnh quân đội nhà Nguyên. BÀI TẬP CỦNG CỐ Câu 4 Dòng nào nêu đúng nhất lí do “thẹn” của nhà thơ ?Chưa đạt được danh vọng gì nên xấu hổ với vợ con, tổ Chưa lập công, lập danh và chưa hoàn thành nghĩa vụ đối với đất Chưa tài giỏi và giàu sang như Vũ Chưa có địa vị và quyền cao chức trọng như Vũ hầu. BÀI TẬP CỦNG CỐ Câu 5 Dòng nào không phải là thành công nghệ thuật của bài thơ ?A. Thủ pháp gợi, thiên về ấn tượng bao quátB. Bút pháp nghệ thuật hoành tráng có tính sử thiC. Ngôn ngữ trong sáng, đậm đà bản sắc dân tộcD. Hình tượng thơ lớn lao, kì vĩ, súc tích Tiết học kết thúc. Xin chân thành cảm ơn thầy cô và các em!
Tiết 37 Phạm Ngũ LãoTỎ LÒNG THUẬT HOÀI SỞ GD- ĐT HÀ NỘIGiáo viên Nguyễn Thị Thu TrangNguyễn Phong HiềnTổ Văn - Trường THPT Sơn TâyDẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢPI. TÌM HIỂU CHUNG1. Tác giả Phạm Ngũ Lão 1255-1320a. Cuộc đời- Thời đại nhà Trần anh hùng – hào khí Đông Quê hương Phù Ủng, Ân Thi, Hưng Gia đình bình Bản thân+ Là võ tướng cao cấp, được tin yêu quý trọng.+ Thích đọc sách, ngâm thơ. Người anh hùng văn võ toàn tài, chí khí lớn Thơ văn - Còn lại hai Là tiếng nói yêu nước thiết tha. 2. Bài thơ “Tỏ lòng”a. Hoàn cảnh sáng tác b. Nhan đề “Thuật hoài” - Thuật kể, bày tỏ - Hoài nỗi lòng Bày tỏ nỗi lòng, khát vọng… Là kiểu thơ tỏ chí quen trước khi chống xâm lược Nguyên – Mông lần Thể loạiThất ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Ngắn gọn, súc tích. - Bố cục chặt chẽ 2-2. 1. Hai câu đầu Hình tượng người anh hùng vệ quốc và quân đội nhà Câu 1 Hình tượng người anh hùng vệ quốc. - Tư thế cầm ngang ngọn giáo+ Vững chãi, lẫm liệt…+ Tự ý thức về trách nhiệm, bổn phận với nước. Dịch “múa giáo” phô trương, biểu diễn… không hợp- Không gian- Thời gian Vẻ đẹp kì vĩ, tự tin, tự hào về bản thân, ý thức trách nhiệm với ĐỌC - HIỂU VĂN BẢNnon sông chiều rộng.mấy thu – mấy năm chiều dài.- Đối tương hỗ Cái khả biến Cái bất biến thời gian, lòng người kiên trung, bền bỉ a. Câu 1 Hình tượng người anh hùng vệ quốc. b. Câu 2 Hình tượng quân đội nhà Ba quân quân đội nghĩa hẹp; dân tộc, thời đại nghĩa rộng. - So sánh, phóng đại “hổ báo nuốt trôi trâu” sức mạnh vật chất lẫn tinh thần. Tự hào, kiêu hãnh về sức mạnh thời đại, dân tộc. - Giọng thơ hào hùng, khỏe khoắn Vẻ đẹp kiêu hùng, kì vĩ của người tráng sĩ lồng trong hình ảnh dân tộc, thể hiện hào khí Đông ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Hai câu đầu Hình tượng người anh hùng vệ quốc và quân đội nhà Đối tương hỗ câu 1 câu 2người hiên ngang lẫm liệt thời đại hào hùng.CHỦ QUYỀN ĐẤT NƯỚC là thiêng liêng, bất khả xâm phạm! 1. Hai câu đầu Hình tượng người anh hùng vệ quốc và quân đội nhà Trần. 2. Hai câu cuối Nỗi lòng của người anh hùng. - Giọng thơ trầm lắng, suy tư. - Nợ công danh+ Tỏ tài, chí bản thân+ Góp công với nướcLí tưởng sống cao đẹp. - Chưa trả xong nợ công danh+ Tự nhận thức+ Tự thanKhiêm ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN+ Cái nợ của kẻ làm trai+ Thẹn vì chưa trả xong nợ công danh, chưa tròn trách nhiệm. với non sông, trời đất. + Thẹn với mình, với người, Nỗi thẹn nâng cao nhân cách và tầm vóc con người. + Khiêm nhường, vươn lên hoàn thiện bản Khát vọng lập công sánh ngang Vũ hầu. - Nỗi thẹn2. Hai câu cuối Nỗi lòng của người anh hùng. Vì sao tác giả cảm thấy hổ thẹn? Thẹn với ai? Ý nghĩa của nỗi thẹn ấy?- Đối tương phản câu > hành động tư thế hiên ngang, lẫm liệt vững trãi của người trai Hành động “Múa giáo”diễn tả sự điêu luyện, bền bỉ, dẻo dai nhưng thiếu đi độ cứng rắn, mạnh thơ nguyên tác hay, có hồn dựng lên hình ảnh người trai cầm ngang ngọn giáo trấn giữ đất nước oai phong,mạnh mẽ,kiên hùng như át cả không gian, trải dài theo thời Không giannon sông, đất nước rộng lớn, bao la, kỳ vĩ- Quyết tâm thời gianBảo vệ đất nước đã mấy thu quyết tâm bền bỉ, dẻo dai- Ba quân Nhà Trần+ Sức mạnh ba quânTam quânTam quân tì hổ khí thôn ngưuBa quân khí mạnh nuốt sao Ngưu + Khí thế thôn ngưua. Hai câu đầu Hình tượng người Trai và ba quân đời ảnh ba quân đời Trần hiện qua những phẩm chất gì ? Nghệ thuật so sánh, phóng đại không chỉ diễn tả sức mạnh vô song của quân đội nhà Trần, mà còn thể hiện hào khí Đông A- hào khí anh hùng thời đại của nhà TrầnVới giọng thơ mạnh mẽ, hào hùng, bút pháp tượng trưng, hai câu thơ đã khắc họa được hình ảnh người trai và đội quân nhà Trần vừa anh dũng, kiên Cường, hiên ngang vừa lớn lao kỳ vĩ như trong sử thi, thần thoại như hổ báo- sức mạnh vô songmạnh mẽ có thể nuốt trôi trâu, át cả sao trờiNghệ thuật?b. Hai câu cuối Nỗi lòng của nhà thơNam nhi vị liễu công danh tráiTu thính nhân gian thuyết Vũ hầu.Công danh nam tử còn vương nợLuống thẹn tai nghe chuyện Vũ Hầu. Hai câu thơ đã thể hiện được quan niệm?nỗi lòng? gì của tác giả?Làm trai phải tạo lập Công danh sự nghiệp để lại tiếng thơ muôn đời- Quan niện Chí làm trai- Nỗi lòng của nhà thơ Thấy thẹn+ Thẹn Vì chưa trả hết nợ công danh nợ đời- chưa cống hiến được nhiều cho đất nước+ Thẹn vì chưa có được tài cao chí lớn, mưu lược, chưa tạo lập được công danh hiển hách như Vũ HầuPhải trả nợ công danh- phải có trách nhiệmVới quê hương, đất nước, bản thân, gia đìnhĐó là cái thẹn của một con người có lý tưởng, hoài bão vừa lớn lao, vừa khiêm nhường, luôn dành trọn cái tấm lòng cho đất nước, cho cộng đồng. Tác giả quan niệm chí làm trai phảinhư thế nào ?Lời thơ giản dị, hàm súc, hai câu thơ đã thể hiện được tấm lòng cao đẹp mong mỏi, khát vọng của người trai muốn được cống hiến nhiều hơn cho đất lời thơ “ tỏ lòng” anh/chị thấy hình ảnh người trai đời Trần mang những vẻ đẹp gì?Vẻ đẹpÝ chíQuyết tâmTrách nhiệmKhát vọngTừ hình ảnh người trai đời Trần, anh/ chị có nhận xét gì về những hình ảnh của tuổi trẻ ngày nay? Điều đó giúp anh/ chị suy nghĩ gì?Tuổi trẻ thời đại sống phải biết sống đẹp Biết cầu tiến, vươn lên, biết biết xả thân vì nghĩa, không ngại khó. Sống phải có trách nhiệm với bản thân, mọi người1. Nội dungIII. TỔNG KẾT2. Nghệ thuậtBài thơ đã thể hiện được vẻ đẹp của sức mạnh, lí tưởng và nhân cách cao đẹp của người trai một lòng vì dân vì nước. Vì vậy mà có sức ngân vangBài thơ Đường ngắn gọn, súc tích, bút pháp cổ điển, giọng thơ hùng tráng đã đã thể hiện được hào khí anh hùng thời đạiNói về bài thơ “ Tỏ Lòng”- Phạm Ngũ Lão Đặng Minh Khiêm đã từng vịnhTài chí kiêm toàn đáng loại ưuNon sông vung giáo nuốt sao NgưuMột thời tuy đã nên danh tướngChí khí anh hùng vẫn khát khaoDidRơ cũng từng nói “ không có khát vọng lớn không có sự nghiệp lớnĐúng Sức mạnh của nhà Trần B Chí làm traiA Bày tỏ tình yêu thiên nhiênC Bày tỏ khát vọng cống hiến DIV. CỦNG CỒ Đề tài bài thơ tỏ lòng là?Câu 1saisaisaiSai rồi Hoán dụ B Nhân hóaA So sánhC Ẩn dụ DIV. CỦNG CỒ Câu thơ “Tam quân tì hổ khí thôn ngưu” sử dụng nghệ thuật?Câu2Sai rồiĐúngSai rồiSai rồi Thơ thất ngôn xen lục ngônB Thơ thất ngônA Thơ lục bát biến thểC Thơ lục bátDIV. CỦNG CỒ Bài thơ “Cảnh ngày hè” của Nguyễn Trãi được sáng tác theo thể thơ nào? Câu3Đúng Sai rồiSai rồiBài học kết BIỆT QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EMTheo em 2 từ hoành sóc và múa giáo giống nhau và khác nhau điều gì trong việc phác họa hình tượng người trai?Giống nhau đều phác họa tư thế hành động của người traiKhác nhauHoành sócMúa giáoNhững hình ảnh này nóGiúp em hiểu gì về cuộcSống? Về bản thân?Những hình ảnh này nóGiúp em hiểu gì về cuộcSống? Về bản thân?
bài giảng tỏ lòng