bài tập phân biệt must và have to

Cùng Top lời giải làm vài bài tập để phân biệt tốt hơn nhé! 1. Giống nhau giữa must và have to. Những điểm giống nhau “Must” và “have to”đều có nghĩa là phải làm một cái gì đó mang ý nghĩa bổn phận hay trách nhiệm của người nói về việc làm của mình. Jun 12, 2019 · Tải ngay trọn bộ Cambridge Vocabulary for IELTS với pdf+audio để luyện tập kiến thức ngữ pháp, chuẩn bị tốt cho bài thi IELTS của bạn nhé.. "/> hpo file tail light bulb replacement near me deloitte store india A Chúng ta dùng must và have to làm gì đó. Đôi khi ta dùng nào cũng : Oh, it’s later than I thought. I must go hay I have to go. Ồ, đã là tôi . Tôi đi thôi. có khác nhau must và have to mà đôi khi quan . Must mang tính cá nhân. Ta dùng must khi giác cá nhân mình. Hy vọng sau bài viết này bạn có thể hiểu được công thức, cách sử dụng và phân biệt được hai cấu trúc need và cấu trúc have to sau bài viết ngày hôm nay. Hãy luyện tập thật nhiều và thật nhiều để có thể thành thạo sử dụng cấu trúc thành thạo nhất có thể bạn nhé. 2.1 Phân biệt công thức have to và must. Must và Have to đều dùng để thể hiện một sự bắt buộc hay một điều cần phải thực hiện. Tuy nhiên, sự khác nhau ở đây đó là “điều cần phải làm” này xuất phát từ lý do khách quan (bên ngoài) hay chủ quan (bên trong). HAVE TO model rambut untuk wajah persegi hidung pesek. Trong tiếng Anh, để thể hiện trạng thái “phải làm gì đó” ta có thể dùng cả Have to và Must. Hai từ này giống nhau ở ý nghĩa tuy nhiên lại mang nhiều nét khác nhau trong cách sử dụng, do đó việc phân biệt chúng là cần thiết. Tiếng Anh Nghe Nói sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng cũng như phân biệt Must và Have to trong tiếng Anh tại bài viết dưới đây. Cấu trúc Must trong tiếng AnhĐịnh nghĩa Cấu trúcCấu trúc Have to trong tiếng Anh Định nghĩa Cấu trúc Điểm giống nhau giữa Must và Have to Phân biệt Must và Have to trong tiếng AnhBài tập phân biệt Must và Have to trong tiếng Anh Cấu trúc Must trong tiếng Anh Định nghĩa Must diễn đạt ý nghĩa “phải” làm một việc gì đó. Cấu trúc must đảm nhận nhiệm vụ là 1 động từ khiếm khuyết Modal verb có chức năng bổ nghĩa cho động từ chính trong câu. Bên cạnh đó, “must” còn đóng vai trò là 1 danh từ với ý nghĩa là một điều bắt buộc, 1 điều phải làm. Sử dụng must cho những sự việc mang tính chất ép buộc, cấm đoán, quy định, mệnh lệnh xuất phát từ sự khách quan nào đó. Ví dụ I must study for my exam. Tôi phải học cho kỳ thi của mình. She must finish her homework before she can watch TV. Cô ấy phải hoàn thành bài tập trước khi được xem TV. Cấu trúc Thể Cấu trúc Ví dụ Khẳng định S + must + V-infinitive dạng nguyên thể She must take her medicine every day. Cô ấy phải uống thuốc mỗi ngày. Phủ định S + mustn’t/ must not + Verb dạng nguyên thể They must not use their phones during class. Họ không được sử dụng điện thoại trong lớp. Nghi vấn Must + S + Verb dạng nguyên thể? Must I finish my work before I can leave? Liệu tôi có phải hoàn thành công việc trước khi có thể đi? Cấu trúc Have to trong tiếng Anh Định nghĩa “Have to” cũng được sử dụng để diễn đạt ý nghĩa “phải làm điều gì đó” xuất phát từ ý chí chủ quan của người nói. Have to trong câu mang nhiệm vụ của động từ khiếm khuyết bổ nghĩa cho và phải được thay đổi tùy theo ngôi của chủ ngữ. Ví dụ I have to go to work. Tôi phải đi làm. They have to wake up early tomorrow. Họ phải dậy sớm vào ngày mai. Lưu ý Trong thì quá khứ hoàn thành ta sử dụng “had to” Ví dụ I had to study for my exam last night. Tối qua tôi phải học cho kỳ thi của mình. She will have to finish her project by Friday. Cô ấy sẽ phải hoàn thành dự án của mình vào thứ Sáu. Cấu trúc Thể Cấu trúc Ví dụ Khẳng định S + have to + V-infinitive dạng nguyên thể She has to wake up early for work. Cô ấy phải dậy sớm để đi làm. Phủ định S + do/does not + have to + Verb dạng nguyên thể They do not have to pay for the tickets. Họ không cần phải trả tiền vé. Nghi vấn Do/Does+ S + have to + Verb dạng nguyên thể? Do I have to wear a suit to the party? Tôi có phải mặc áo vest đến bữa tiệc không? Điểm giống nhau giữa Must và Have to – Cả Must và Have to đều mang ý nghĩa là “phải làm gì”. – Must và Have to đều là động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh cùng nhóm với các từ can, may, ought to,… – Cách dùng Must và Have to 2 từ vựng này đều được theo sau bởi động từ nguyên thể trong tiếng Anh. Cấu trúc Must/Have to + V Phân biệt cách sử dụng Must và Have to trong tiếng Anh Phân biệt Must và Have to trong tiếng Anh Must Have to Must mang tính khách quan Have to – từ này sẽ mang tính chủ quan của người nói Must chỉ được dùng trong 2 thì, đó là thì hiện tại hoặc tương lai Have to có thể áp dụng với tất cả các thì tiếng Anh Dùng Must khi người nói nhận thấy việc đó cần thiết và bắt buộc phải được thực hiện Dùng have to khi người nói nhận thấy một việc thực hiện hành động đó là luật lệ/ tình huống bắt buộc phải thực hiện Cấu trúc must ở thể phủ định thể hiện điều cấm đoán mệnh lệnh, quy định, điều luật buộc mọi người phải tuân theo Cấu trúc have to ở thể phủ định diễn đạt ý nghĩa “không cần phải làm gì”, thể hiện một điều không bắt buộc. Must không đi kèm với trợ động từ do/does/did trong câu nghi vấn và câu phủ định Have to đi kèm với trợ động từ do/does/did trong câu nghi vấn và câu phủ định Bài tập phân biệt Must và Have to trong tiếng Anh Bài tập 1 Điền Must hoặc Have to vào chỗ trống để hoàn thành câu At our school we __________ wear a uniform. You __________ cross the roads without looking. It’s dangerous. You _______ turn on the central heating. It’s automatic. The exams are next week. I __________ work harder. You ________ forget your umbrella. It’s going to rain. Students _________ listen to the teacher or they won’t understand. You _____ cross the road when the red light is showing. We __________ leave now or we’ll miss the plane. Soldiers ____________ obey orders. Sorry, I ___________ go now. I don’t want to be late. Shop assistants __________ deal with the public. You __________ come with us if you don’t want to. I was late this morning because I _________ wait a long time for the bus. In Spain, teachers __________ wear uniforms. You ___________ take food in your room. You __________ use the elevators in case of fire. I _________ wear glasses because I can’t see very well. You ___________ read this book. It’s really good. You __________ go shopping today. We don’t need anything. You __________ a mobile phone in class. We ___________ feed the animals. It’s forbidden. We _________ book the tickets before it’s too late. In Spain, teachers _________ work on Saturdays. In Britain you __________ drive on the left. Every player in a football team __________ have a number. You ___________ forget his birthday again. Doctors sometimes ___________ work at the weekend. Nowadays in Spain pupils ____ learn Latin at school. You __________ smoke on public places. My wife __________ go to work today. It’s a holiday. You _________ shout. I can hear you. We ___________ be quiet in the library. You __________ use a computer on the plane. She ___________ come to the dentist’s with me. At a restaurant you _________ pay the bill but you __________ eat everything. Bài tập 2 Viết lại câu sử dụng Must hay Have to trong tiếng Anh It’s not necessary to go to school on Saturdays You …………………………………………………………………………. It’s obligatory for all drivers to have a driving license All drivers…………………………………………………………………… It’s compulsory for Peter to learn Spanish Peter ………………………………………………………………………… It’s not obligatory for customers to go on the trips organized by the hotel Customers ……………………………………………………………………………… Passengers aren’t allowed to smoke in this compartment Passengers ……………………………………………………….. It s necessary to book in advance You ………………………………………………………………….. It’s essential to have a visa to travel to India You ………………………………………………………………….. It’s not necessary for you to shout. I can hear you perfectly well You …………………………………………………………………………… Đáp án Bài tập 1 have to mustn’t don’t have must don’t have to must mustn’t must have to must have to don’t have to had to don’t have to mustn’t mustn’t have to must don’t have mustn’t mustn’t must don’t have to must hast to mustn’t have to don’t have to mustn’t doesn’t have to don’t have to have to mustn’t doesn’t have to have to / don’t have to Bài tập 2 You don’t have to go to school on Saturdays All drivers must have a driving licence Peter has to learn Spanish Customers don’t have to go on trips organized by the hotel Passengers mustn’t smoke in this compartment You need to book in advance You need a visa to travel to India You don’t have to shout. I can hear you perfectly well Qua bài viết trên, Tiếng Anh Nghe Nói đã giúp nắm chắc kiến thức và cách phân biệt cách sử dụng Must và Have to trong tiếng Anh. Mong các bạn có thể vận dụng bài học này một cách chính xác và linh hoạt khi học tiếng Anh cũng như tự tin giao tiếp trong những tình huống thực tế ngoài cuộc sống. Nếu bạn đang tìm kiếm khóa học tiếng Anh giao tiếp chất lượng chuyên THỰC HÀNH KỸ NĂNG NGHE – NÓI trong môi trường 100% giáo viên Anh – Úc – Mỹ – Canada thì Tiếng Anh Nghe Nói chính là sự lựa chọn hàng đầu, tham khảo ngay tại Mời quý thầy cô cùng các bạn học sinh cùng tham khảo tài liệu Bài tập phân biệt Have và Have Got trong tiếng Anh được đăng tải ngay sau đây. Bài tập phân biệt Have và Have Got trong tiếng Anh là tài liệu cực kì hữu ích, bao gồm toàn bộ kiến thức về lý thuyết, các ví dụ minh họa kèm theo bài tập phân biệt Have và Have Got. Sau khi bạn đã làm xong bài tập, để so sánh xem mình làm đúng được bao nhiêu, mời bạn xem đáp án ở bên dưới. Mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây. A. Ý nghĩa và cách sử dụng của Have và Have got trong tiếng Anh Cả Have và Have got đều mang nghĩa là “Sở hữu, làm chủ, có,… “. Chúng không khác nhau về mặt ý nghĩa và bạn có thể sử dụng một trong hai. Tuy nhiên have got thường được sử dụng hơn have. – We’ve got a new car. Hoặc We have a new car. Chúng tôi có một chiếc xe hơi mới. – Ann has got two sisters. Hoặc Ann has two sisters. Ann có hai người chị gái. – Our house has got a small garden. Hoặc Our house has a small garden. Ngôi nhà của chúng tôi có một khu vườn nhỏ. – He’s got a few problems. Hoặc He has a few problems. Anh ta có một số vấn đề. Chúng ta có thể sử dụng have got hoặc have để nói về bệnh tật, đau ốm,… – I’ve got a headache hoặc I have a headache. Tôi bị đau đầu. B. Dạng câu hỏi và phủ định với Have và Have got – Have you got any money? – haven’t got any money – Do you have any money? – don’t have any money – Have you any money? – haven’t any money Ít sử dụng – Has she got a car? – She hasn’t got a car – Does she have a car? – She doesn’t have a car – Has she a car? – She hasn’t a car. Ít sử dụng Khi have mang nghĩa sở hữu thì bạn không được sử dụng với các thì tiếp diễn. Ví dụ – I have/ I’ve got a headache không nói I’m having’ Tôi bị đau đầu. Đối với thì quá khứ, chúng ta sử dụng had thường không đi với got. Ví dụ – Ann had along fair hair when she was a child. không nói Ann had got’ Khi còn nhỏ, Ann có một mái tóc dài. Trong câu phủ định và nghi vấn, chúng ta sử dụng did/ didn’t. Ví dụ – Did they have a car when they were living in London? Khi sống ở London họ có đi xe hơi không? – I didn’t have a watch, so I didn’t know the time. Tôi không có đồng hồ nên tôi không biết giờ. – Ann had a long fair hair, didn’t she? Ann đã có một mái tóc dài phải không? C. Cách sử dụng Have breakfast/ Have a bath/ Hava a good time… Have không đi với got cũng được sử dụng để diễn đạt nhiều hành động hay sự việc như các cách diễn đạt sau breakfast/ dinner/ a cup of coffee/ a cigarette… a bath/ a shower/ a swim/ a rest/ a party/ a holiday/ a nice time… an accident/ an experience/ a dream Have a look at something a baby = give birth to a baby difficulty/ trouble/ fun a chat with somebody/ aconversation/ a discussion with somebody Ví dụ – Goodbye! I hope you have a nice time. Tạm biệt nhé! Tôi hy vọng anh sẽ vui vẻ. – Mary had a baby recently. Mary mới sinh một đứa bé. Have got không thể đi với những cách diễn đạt trên. Bạn so sánh – I usually have a sandwich formy lunch. have = eat – không sử dụng “have got” Buổi trưa tôi thường ăn bánh sandwich. nhưng – I’ve got/ I have some sandwichs. Would you like one? Tôi có mấy cái bánh sandwich đấy. Bạn ăn một cái nhé? Bạn có thể sử dụng have ở thì tiếp diễn is having/ are having với các cách diễn đạt trên. Ví dụ – I had a postcard from Fredthis morning. He’s on holiday. He says he’s having a wonderful time. không dùng “he has a wonderful time” Tôi đã nhận được một tấm bưu thiệp của Fred sáng nay. Anh ấy đang đi nghỉ. Anh ấy nói rằng anh ấy đang có một khoảng thời gian tuyệt vời. – The phone rang while we were having dinner. không dùng “while we had” Khi chúng tôi đang ăn cơm thì điện thoại đổ chuông. Trong câu hỏi và câu phủ định, chúng ta sử dụng do/ does/ did. – I don’t usually have a big breakfast. không dùng “I usually haven’t” Tôi thường không ăn điểm tâm nhiều. – What time does Ann have lunch? không dùng “has Ann lunch” Ann dùng bữa trưa vào lúc mấy giờ? – Did you have any difficulty finding somewhere to live? Bạn có gặp khó khăn gì trong việc tìm nơi sinh sống không? D. Bài tập áp dụng Bài 1 Write negative sentences with have. Some are present can’t andsome are past couldn’t 1. I can’t get into the house a key I haven’t got a key. 2. I couldn’t read the letter, my glasses I didn’t have my glasses. 3. Ican’t get onto the roof a ladder I 4. We couldn’t visit the museum enough time We 5. He couldn’t find his way to our house a map 6. She can’t pay her bills any more 7. I can’t go swimming today enough energy 8. They couldn’t take any photographs. a camera Bài the questions with are present and some are past. 1. Excuse me, have you get a pen I could borrow? 2. Why are you holding your face like that? …… a toothache? 3. …… a lot of toys when you were a child? 4. A …… the time, please? B Yes, it’s ten past seven. 5. I need a stamp for this letter, …… one? 6. When you worked in your last job, ….. your own office? 7. A It started to rain very heavily while I was out. B ….. an umbrella? Bài 3′ Write sentences about yourself. Have you got these things now? Did you have them ten years ago? Write two sentences each time using I’ve got/I haven’t got and I had/ I didn’t have. You can also write about your family We’ve got … /We had … Now Ten years ago 1 a car I ve got a car I didn’t have a car 2 a bike I …… I ……………. 3 a mobie phone …….. ……………… 4 a dog …….. ……………… 5 a guitar …….. ……………… 6 long hair …….. ……………… 7 a driving licence …….. ……………… Bài 4. Complere the sentences. Use an expression from the list and put the verb into the correct form where necessary. have a baby have a break have a chat have difficultyhave a shower have a look have lunch have a partyhave a nice time have a good flight 1. I don’t eat much during the day. I never have lunch. 2. David starts work at 8 o’clock and ….. at 1030 3. We ….. last week. It was great – we invited lots of people. 4. Excuse me, can I ….. at your newspaper, please? 5. Jim is away on holiday at the moment. I hope he ….. 6. I met Ann in the supermarket yesterday. We stopped and ….. 7. A ….. finding the book you wanted? B No,I found it OK 8. Suzanne ….. a few weeks ago. It’s her second child. 9. A Why didn’t you answer the phone? B I ….. 10. You meet your friend Sally at the airport. She has just arrived. Yousay Hi, Sally. How are you? ………. ? E. Đáp án Bài 1 3. I haven’t got a ladder 4. We didn’t have enough time 5. He didn’t have a map 6. She hasn’t got any money She doesn’t have any money 7. I haven’t got any energy I don’t have enough energy 8. They didn’t have a camera Bài 2. 2. have you got 3. Did you have 4. have you got 5. have you got 6. did you have 7. did you have Bài 3 2. I haven’t got a bike now I had a bike ten years ago 3. I’ve got a mobile phone I didn’t have a mobile phone 4. I haven’t got a dog I didn’t have a dog 5. I’ve got a guitar I had a guitar 6. I haven’t got a long hair I didn’t have long hair 7 I’ve got a driving licence I didn’t have a driving licence Bài 4 2. has a break 3. had a party 4. have a look 5. is having a nice time 6. had a chat 7. Did you have difficulty 8. had a baby 9. was having a shower 10. did you have a good flight?

bài tập phân biệt must và have to