bài tập trắc nghiệm thì quá khứ hoàn thành
III. MỘT SỐ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN. 1. The storm destroyed the sandcastle that we (build) A. Had been building B. Had built C. Built D. Building 2. He (not / be) to Cape Town before 1997. A. Not be B. Had not be C. Had not been D. Had been 3. We (sleep) for 12 hours when he woke us up. A. Had
NHẬN CẬP NHẬT. Mục lục bài viết. 1 Tóm tắt ngữ pháp thì quá khứ hoàn thành. 2 Tổng hợp 100+ câu bài tập thì quá khứ hoàn thành. 3 Đáp án bài tập thì quá khứ hoàn thành. Tổng hợp 100+ câu bài tập thì quá khứ hoàn thành đầy đủ dạng bài theo các cấp độ từ cơ bản
Thì quá khứ đơn là 1 trong những thì thường gặp nhất trong các bài tập trắc nghiệm tiếng Anh. Thì quá khứ đơn dùng để chỉ: Sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ Thói quen, hành động xảy ra thường xuyên trong quá khứ Chuỗi hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ Các dấu hiệu thời gian để nh
50 bài tập trắc nghiệm về thì Quá khứ đơn. Tổng hợp bài tập trắc nghiệm về thì Quá khứ đơn có đáp án và lời giải chi tiết. 50 bài tập trắc nghiệm về thì Hiện tại hoàn thành. Tổng hợp bài tập trắc nghiệm về thì Hiện tại hoàn thành có đáp án và lời giải chi
Bài tập trắc nghiệm thì quá khứ hoàn thành có đáp án. Đề thi trắc nghiệm trực tuyến ôn tập Thì Quá khứ hoàn thành trong Tiếng Anh có đáp án dưới đây nằm trong bộ đề Kiểm tra Ngữ pháp Tiếng Anh mới nhất năm học 2021 - 2022 do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Past Perfect
model rambut untuk wajah persegi hidung pesek. Câu hỏi 1 – “ Do you know our town at all?” – “ No. It is the first time I here.” A was B have been C came D am coming Đáp án – Lời giải Câu hỏi 2 I ……………….. for you for a long time. A has waited B have waited C am waiting D was waiting Đáp án B Lời giải chi tiết Đáp án B. Ta thấy trong câu có “for + khoảng thời gian” nên câu này sẽ sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Vì chủ ngữ là “I” nên ta sử dụng have + VpII. Đáp án – Lời giải Câu hỏi 3 Since he leave…………. here no one see …………………him. A has left/saw B had left/saw C left/has seen D left/have seen Đáp án C Lời giải chi tiết Đáp án C. Ta thấy trong câu có since + mệnh đề thì mệnh đề sau since sẽ chia ở quá khứ đơn left và mệnh đề còn lại sẽ chia ở thì hiện tại hoàn thành. Chủ ngữ “no one” nên sẽ sử dụng động từ “has + VpII”. Đáp án – Lời giải Câu hỏi 4 I ……………….. such a big fire before. A have never seen B never see C had never seen D never saw Đáp án A Lời giải chi tiết Đáp án A. Khi sử dụng ý muốn nói chưa bao giờ làm điều gì như vậy trước đây, trong câu có never và before ta sẽ sử dụng thì hiện hoàn thành. Chủ ngữ là “I” ta sử dụng have + VpII. Trạng từ never sẽ đứng giữa “have” và VpII. Đáp án – Lời giải Câu hỏi 5 We ………………….Dorothy since last Saturday. A don’t see B haven’t seen C don’t have seen D didn’t see Đáp án B Lời giải chi tiết Đáp án B. Ta thấy trong câu có “since + mốc thời gian” nên ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Chủ ngữ là we ta sử dụng have + VpII. Đáp án – Lời giải Câu hỏi 6 Jack ………………… the door. A has just painted B just paint C have painted D painting Đáp án A Lời giải chi tiết Đáp án A. Khi muốn diễn đạt việc gì đó vừa mới hoàn thành và có trạng từ just ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Chủ ngữ “Jack” là ngôi thứ 3 số ít nên ta sử dụng has + just + VpII. Đáp án – Lời giải Câu hỏi 7 –“ I’m sorry to keep you waiting.” – “Oh, not at all. I ___________here only a few minutes.” A have been B had been C was D will be Đáp án – Lời giải Câu hỏi 8 Since …………………, I ………………… nothing from him. A he had left/ heard B he left/ have heard C he has left/have heard D he was left/ heard Đáp án B Lời giải chi tiết Đáp án B. Trong câu có 2 mệnh đề và có chứa “since” thì mệnh đề sau “since” sẽ sử dụng thì quá khứ đơn he left và mệnh đề còn lại sẽ sử dụng thì hiện tại hoàn thành have heard Đáp án – Lời giải Câu hỏi 9 So far, Teddy……………ten kilos. A has been losing B lost C had lost D has lost Đáp án – Lời giải Câu hỏi 10 She ………….German for two years. A has learnt B is learning C learn D learns Đáp án A Lời giải chi tiết Đáp án A. Ta thấy trong câu có “for + khoảng thời gian” ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Chủ ngữ “she” là ngôi thứ 3 số ít nên ta sử dụng “has + VPII”. Đáp án – Lời giải Câu hỏi 11 Eight years ago we started writing to each other. A We have rarely written to each other for eight years. B Eight years is a long time for us to write to each other. C We wrote to each other eight years ago. D We have written to each other for eight years. Đáp án D Lời giải chi tiết Đáp án D. Câu bài ra có nghĩa là Cách đây 8 năm chúng tôi bắt đầu viết thư cho nhau. A. Chúng tôi hiếm khi viết thư cho nhau trong 8 năm -> không sát nghĩa. B. 8 năm là một khoảng thời gian dài để chúng tôi viết thư cho nhau -> không sát nghĩa. C. Chúng tôi đã viết thư cho nhau cách đây 8 năm. Câu này sử dụng thì quá khứ đơn nên được hiểu là việc này đã diễn ra cách đây 8 năm và chấm dứt rồi. Trong khi đó câu đề bài ra có nghĩa là cách đây 8 năm việc viết thư mới bắt đầu và kéo dài cho tới bây giờ. D. Chúng tôi đã viết thư cho nhau được 8 năm rồi. -> Hợp lý về mặt nghĩa và cấu trúc. Đáp án – Lời giải Câu hỏi 12 Mr. Brown bought this car five years ago. A Mr. Brown started to buy this car for five years. B It has been five years when Mr. Brown has bought this car. C Mr. Brown has had this car for five years. D It is five years ago since Mr. Brown has bought this car. Đáp án C Lời giải chi tiết Đáp án C. Xét về mặt cấu trúc thì đáp án A có “for + khoảng thời gian” mà động từ “start” chia quá khứ đơn là chưa hợp lý. Đáp án B có when đứng giữa 2 mệnh đề mà cả 2 mệnh đề này đều chia thì hiện tại hoàn thành cũng chưa đúng. Đáp án D có since nhưng mệnh đề sau since sử dụng thì hiện tại hoàn thành cũng chưa đúng nên ta loại. Đáp án C đúng về mặt cấu trúc và ý nghĩa. Câu bài ra Ông Brown đã mua chiếc xe này cách đây 5 năm = Ông Brown có chiếc xe này được 5 năm rồi. Đáp án – Lời giải Câu hỏi 13 I haven’t enjoyed myself so much for years. A It’s years since I enjoyed myself so much. B It’s years since I have enjoyed myself so much. C It was years since I had enjoyed myself so much. D It has been years since I have enjoyed myself so much. Đáp án A Lời giải chi tiết Đáp án A. Ta thấy cả 4 đáp án A, B, C, D đều có sử dụng since + mênh đề. Như ta biết, mệnh đề sau since thường sử dụng ở thì quá khứ đơn chứ không sử dụng thì hiện tại hoàn thành hay quá khứ hoàn thành nên đáp án B, C, D ta loại. Đáp án A là đáp án cần chọn. Đáp án – Lời giải Câu hỏi 14 My father hasn’t smoked cigarettes for a month. A It’s a month since my father last smoked cigarettes. B It’s a month ago since my father has smoked cigarettes. C It’s a month since my father hasn’t smoked cigarettes. D It’s a cigarette that my father smoked a month ago. Đáp án A Lời giải chi tiết Đáp án A. Ta thấy 4 đáp án B, C đều sử dụng “since + mệnh đề” nhưng mệnh đề sau since ta thường sử dụng thì quá khứ đơn chứ không sử dụng thì hiện tại hoàn thành nên đáp án B và C đều loại. Đáp án D loại vì không sát về mặt ý nghĩa. Đáp án A đúng về mặt cấu trúc vào ý nghĩa. Câu bài ra Bố tôi đã không hút thuốc được 1 tháng rồi = đã 1 tháng kể từ khi bố tôi hút thuốc lần cuối. Đáp án – Lời giải Câu hỏi 15 My friend didn’t drink A any B beer since we came C to live here D. A didn’t drink B any C came D here Đáp án A Lời giải chi tiết Đáp án A. didn’t drink sửa thành “hasn’t drunk”. Ta thấy trong câu có since + mệnh đề chia thì quá khứ nên mệnh đề trước since ta phải dụng thì hiện tại hoàn thành. Đáp án – Lời giải Câu hỏi 16 We have written A to each other B when C we were D in primary school. A written B each other C when D were Đáp án C Lời giải chi tiết Đáp án C. when sửa thành since. Ta thấy trong câu có 2 mệnh đề, 1 mệnh đề chia thì hiện tại hoàn thành, 1 mệnh đề chia thì quá khứ đơn nên ta không sử dụng when mà phải sử dụng since. Đáp án – Lời giải Câu hỏi 17 We were not going to stop. The campaign should go on until every bike ………. marked with the now reflective paint. Just think how many lives it may save. A will have been B was C has been D will be Đáp án – Lời giải Câu hỏi 18 Caroline has worn A her new yellow B dress only once C since she buys D it. A has worn B yellow C once D buys Đáp án D Lời giải chi tiết Đáp án D. buys sửa thành bought. Ta thấy mệnh đề trước since sử dụng thì hiện tại hoàn thành nên mệnh đề sau since ta phải chia thì quá khứ đơn. Đáp án – Lời giải Câu hỏi 19 Recently, the island of Hawaii A had been B the subject of intensive research C on the occurrence D of earthquakes. A the island of Hawaii B had been C intensive research D on the occurrence Đáp án B Lời giải chi tiết Đáp án B. had been sửa thành has been. Ta có recently là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành mà had been là cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành nên ta phải sửa. Đáp án – Lời giải Câu hỏi 20 Peter and Wendy first A met in 2006 B, and they are C married for three years now D. A first B in 2006 C are D now Đáp án C Lời giải chi tiết Đáp án C. are sửa thành have been vì trong câu có for + 1 khoảng thời gian nên ta phải sử dụng thì hiện tại hoàn thành thay vì thì hiện tại đơn. Đáp án – Lời giải Câu hỏi 21 Debbie, whose father A is an excellent tennis player B, has C played tennis since D ten years. A whose father B player C has D since Đáp án D Lời giải chi tiết Đáp án D. since sửa thành for. Vì ten years là 1 khoảng thời gian ta phải dùng for. Còn since thường sử dụng với mốc thời gian. Đáp án – Lời giải Câu hỏi 22 You don’t need to describe her. I her several times. A had met B have met C met D meet Đáp án – Lời giải Câu hỏi 23 Next Friday, when Cindy …………. her last exam at the college, I’ll be taking her out for dinner at the Continental. A has passed B will have passed C will pass D passed Đáp án – Lời giải Câu hỏi 24 Don’t ask me to show you the slides before my wife………….them. Call it censorship if you like. A seeing B will have seen C has seen D saw Đáp án – Lời giải Câu hỏi 25 Why should we wait any longer? We’ve been told to act once we……………. the governor’s permission. A received B will have received C have received D will receive Đáp án – Lời giải Câu hỏi 26 Suzy…………..her clothes five times in the last two hours. A has changed B had changed C has been changing D changed Đáp án – Lời giải Câu hỏi 27 Next year’s auctions should be advertised until 90 per cent of the objects……..sold. This year we stopped publishing ads too early. A were B will have been C will be D have been Đáp án – Lời giải Câu hỏi 28 I………….to New York three times this year. A have been B was C were D had been Đáp án A Lời giải chi tiết Đáp án A. Khi muốn diễn đạt ý làm được việc gì bao nhiêu lần trong 1 khoảng thời gian ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Chủ ngữ là “I” ta sử dụng have + VpII. Câu này có nghĩa là Năm nay tôi đã tới New York 3 lần rồi. Đáp án – Lời giải Câu hỏi 29 I have never played badminton before. This is the first time I ………………… to play. A try B tried C have tried D am trying Đáp án C Lời giải chi tiết Đáp án C. Khi muốn diễn đạt ý đây là lần thứ mấy ai đó làm gì, trong câu có sử dụng cấu trúc It’s the + số thứ tự first, second,… + time + mệnh đề, thì mệnh đề theo sau sẽ sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Chủ ngữ là “I” ta sử dụng have + VpII. Đáp án – Lời giải Câu hỏi 30 “Could we start a little earlier?” – “Well, it depends on the Parkers. I’ve made arrangements to start as soon as they……………” A will have returned B returned C will return D have returned Đáp án D Lời giải chi tiết ” Chúng ta có thể bắt ầu sớm hơn một chút được không?” – ” À, điều đó còn tùy thuộc vào gia đình Parkers. Tôi đã sắp xếp bắt đầu ngay khi họ đến.” Cấu trúc S+ thì tương lai AS SOON AS S + thì hiện tại S+ thì hiện tại AS SOON AS S + thì hiện tại Đáp án – Lời giải Câu hỏi 31 My parents …………….. a beautiful house in the city. A has B have got C has got D not have got Đáp án – Lời giải Câu hỏi 32 We …………….. free time to wait. A has got B haven’t got C hasn’t got D is have got Đáp án – Lời giải Câu hỏi 33 Some students …………….. more than five mistakes. A has got B have got C is having D has Đáp án – Lời giải Câu hỏi 35 She can’t help us because she …………….. a big problem. A was B have got C does D has got Đáp án – Lời giải Câu hỏi 37 – “ Do you know our town at all?” – “ No. it is the first time I___________here.” A was B have been C came D am coming Đáp án – Lời giải Câu hỏi 38 He found his book this morning, but now he ____________ his pen. A loses B lost C has lost D had lost Đáp án – Lời giải Câu hỏi 39 –“What’s the matter?” –“The shoes don’t fit properly. They ____________ my feet.” A are hurt B is hurting C have hurt D will hurt Đáp án – Lời giải Câu hỏi 40 You may leave the classroom when you ____________ writing. A will finish B are finishing C have finished D had finished Đáp án – Lời giải Câu hỏi 41 My brother ____________ the Youth League since 1955. A joined B has taken part C is in D has been in Đáp án – Lời giải Câu hỏi 42 Thank goodness! I ____________ my home work now. A shall finish B finished C have finished D had finished Đáp án – Lời giải Câu hỏi 43 Don’t get off the bus until it ____________. A has stopped B stopped C will stop D shall stop Đáp án – Lời giải Câu hỏi 44 The foreign guests ____________ here almost a week. A have arrived B have been C have reached D have got Đáp án – Lời giải Câu hỏi 45 –“Who’s that pretty girl Tom dancing with?” – ”I don’t know. I ________ her before.” A never have seen B had never seen C was never seeing D have never seen Đáp án – Lời giải Câu hỏi 46 –“How are you today?” –“Oh, I ___________ as ill as I do now for a very long time.” A didn’t feel B wasn’t feeling C don’t feel D haven’t felt Đáp án – Lời giải Câu hỏi 47 The price ____________, but I doubt whether it will remain so. A went down B will go down C has gone down D was going down Đáp án – Lời giải Câu hỏi 48 – “Who is Jerry Cooper ? “ – “ ? I saw you shaking hands with him at the meeting.” A Don’t you meet him yet? B Didn’t you meet him yet? C Hadn’t you met him yet ? D Haven’t you met him yet? Đáp án – Lời giải Câu hỏi 49 –“________my glasses?” – “Yes, I saw them on your bed a minute ago.” A Do you see B Had you seen C Would you see D Have you seen Đáp án – Lời giải Câu hỏi 50 I saw A lots B of interesting C places since I moved D to HCMC. A saw B lots C interesting D moved Đáp án A Lời giải chi tiết Đáp án A. saw sửa thành have seen. Vì trong câu có since + mệnh đề chia thì quá khứ đơn nên mệnh đề trước since ta phải sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Đáp án – Lời giải
Trong tiếng Anh, thì quá khứ hoàn thành thường hay bị nhầm lẫn với quá khứ đơn do đó các bạn cần học kỹ để chuẩn bị tốt cho các bài tập, sử dụng đúng hơn. Công thức quá khứ hoàn thành 1. Câu khẳng định ✔ Cấu trúc S + had + PII. ✔ Ví dụ - He had slept when we came into the house. Anh ấy đã ngủ khi chúng tôi vào nhà. - They had finished their project right before the deadline last week.Họ đã hoàn thành dự án của họ ngay trước hạn chót vào tuần trước. 2. Câu phủ định ✔ Cấu trúc S + hadn’t + PII. Lưu ý hadn’t = had not ✔ Ví dụ - She hadn’t completed her homework when she went to school. Cô ấy vẫn không làm xong bài tập trước khi cô ấy đến lớp. - They hadn’t finished their lunch when I saw them. Họ vẫn chưa ăn xong bữa trưa khi tôi thấy họ. 3. Câu nghi vấn ✔ Cấu trúc Had + S + PII? A Yes, S + had. No, S + hadn’t. ✔ Ví dụ - Had the film ended when you arrived at the cinema? Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không? Yes, it had./ No, it hadn’t Dấu hiệu nhận biết Những từ hay xuất hiện trong thì này Until then, before, after, prior to that time, by the time, for, as soon as, by, ...When, when by, by the end of + time in the past … Lưu ý Dùng QKHT + before + QKD và After + QKHT, QKĐ. - When khi When they arrived at the airport, her flight had taken off. Khi họ tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh. - Before trước khi She had done her homework before her mother asked her to do so. Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy. - After sau khi They went home after they had eaten a big roasted chicken. Họ về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn. - By the time vào thời điểm He had cleaned the house by the time her mother came back. Cậu ấy đã lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về. Cùng học và chữa đề nhé Cách sử dụng 1. Sử dụng trong trường hợp thường Chức năng 1 Diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác đã xảy ra trong quá khứ Trong trường hợp này, thì Quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như by có nghĩa như before, before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than Ví dụ I met them after they _________ each other. A. get married B. got married C. had got married Dấu hiệu Mệnh đề quá khứ đơn + “after” -> sử dụng thì quá khứ hoàn thành -> Đáp án C Chức năng 2 Diễn rả hành động đã xảy ra và hoàn thành trước một thời điểm một hành động khác đã xảy ra trong quá khứ Ví dụ We ________ lunch when she arrived yesterday. A. have had B. have C. had had Dấu hiệu “when” + mệnh đề quá khứ đơn -> Hành động ăn bữa trưa đã hoàn thành khi mà cô ấy đến. -> Đáp án C Chức năng 3 Sử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứ. Ví dụ If I _______ that, I would have acted differently. A. had known B. have known C. knew Dấu hiệu Câu điều kiện không có thật trong quá khứ -> Câu điều kiện loại III -> Sử dụng thì quá khứ hoàn thành -> Đáp án A 2. Cách sử dụng trong bài thi IELTS ✔ Mô tả sự thật về một người nào đó trong Speaking part 1/2. Cụ thể là người đó đã làm một việc gì trong quá khứ trước một mốc thời gian cụ thể. Ví dụ - When Mozart was born, five of his siblings had already died. Có nghĩa là Các anh chị em của Mozart mất trước rồi sau đó Mozart mới được sinh ra – Speaking part 2 – Describe a talented artist that you know ✔ Mô tả các xu hướng hoặc sự thay đổi trước một mốc thời gian cụ thể trong Writing task 1. Ví dụ - In 2008, before reaching a record high of 60%, the percentage of Australian tourists had experienced a downward trend. Writing task 1. Dành tặng các bạn học IELTS nguồn 15 ebooks từ cơ bản đến nâng cao, do IELTS Fighter biên soạn, có đủ từ ngữ pháp, từ vựng đến 4 kỹ năng để ôn luyện hiệu quả hơn. Bạn click qua đây đăng ký nhận nhé Phân biệt Quá khứ hoàn thành và Quá khứ đơn Thì Quá khứ đơn mô tả một hành động xảy ra trong quá khứ và đã chấm dứt hẳn còn thì Quá khứ hoàn thành lại có ý nghĩa nhấn mạnh vào hành động đó xảy ra trước một mốc thời gian cụ thể hoặc một hành động khác đã chấm dứt trong quá khứ. Ví dụ I had moved to Da Nang to live before my little sister got married. Cùng luyện kỹ hơn về thì quá khứ đơn và bài tập nhé. Và xem chi tiết Các thì trong tiếng Anh và cách nhớ lâu Bài tập Sử dụng quá khứ đơn - quá khứ hoàn thành Exercise 1 Chia động từ ở các câu sau đây. 1. They go ……………..home after they finish ………………… their work. 2. She said that she already, see ……………………. Dr. Rice. 3. After taking a bath, he go ………………………….. to bed. 4. He told me he not/eat ………………………… such kind of food before. 5. When he came to the stadium, the match already/ begin …………………………………. 6. Before she watch ………………….. TV, she do ………………. homework. 7. What do …………….. he before he went to the airport? 8. After they go ………………………, I sit ……………….. down and watch…………..TV 9. Yesterday, John go ………………….. to the store before he go ………………… home. 10. She win ………………………. the gold medal in 1986. Exercise 2 Viết lại câu dựa vào những từ cho sẵn. 1. David had gone home before we arrived. => After……………………………………………………………………………………. 2. We had lunch then we took a look around the shops. => Before…………………………………………………………………………………… 3. The light had gone out before we got out of the office. => When……………………………………………………………………………………. 4. After she had explained everything clearly, we started our work. => By the time ……………………………………………………………………………. 5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home. => Before…………………………………………………………………………………. Exercise 3 Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng. 1. Before they came to visit my grandparents, I have already cleaned the house. 2. After Jimmy had gone home, I was doing the shopping. 3. She had come to the cinema before I do. 4. When they arrived, John goes away. 5. I had prepared for the exam and am ready to do well. Đáp án Exercise 1 1. went, had finished 2. had already seen 3. went 4. hadn’t eaten 5. had already begun 6. watched, had done 7. had he done 8. had gone, sat, watched 9. had gone, went 10. won Exercise 2 David had gone home, we arrived. we took a look around the shops, we had had lunch. 3. When we got out of the office, the light had gone out. 4. By the time we started our work, she had explained everything clearly. 5. Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden. Exercise 3 1. have => had 2. was doing => did 3. do => did 4. goes => had gone 5. am => was Các bạn luyện tập vui vẻ nha!
Để nắm chắc kiến thức trong các dạng bài tập, bài tập thì quá khứ hoàn thành thường làm khó rất nhiều học sinh. Lý thuyết cơ bản của loại thì này không dễ, vậy nên cần học và phân tích thật kỹ. Dưới đây, Langmaster đã tổng hợp một số dạng bài mà bạn có thể thực hành. Cùng xem lại lý thuyết trước khi làm bài tập nhé! TỔNG HỢP BẢNG CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH PAST PERFECT CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN I. Tóm tắt lý thuyết Bất kỳ dạng bài nào cũng vậy, chúng ta cần xem lại một lượt kiến thức. Sau đây cùng tìm hiểu về lý thuyết để làm bài tập về thì quá khứ hoàn thành. Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động, một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ. Trong hai hành động đó, xảy ra trước ta dùng quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau chúng ta chia ở thì quá khứ đơn. 1. Công thức Để dễ dàng học thuộc, chúng ta chia làm 3 dạng cấu trúc riêng Công thức thể khẳng định Cấu trúc S + had + VpII Trong cấu trúc trên, ta có S subject là chủ ngữ Had là trợ động từ VpII là động từ ở dạng phân từ II Quá khứ phân từ Ví dụ June had had breakfast before he came. June đã ăn sáng trước khi anh ta tới My son had finished his homework before he went to bed last night. Con trai tôi đã hoàn thành bài về nhà trước khi đi ngủ đêm hôm qua His mother had gone out when his father came into the house. Mẹ anh ta đi ra ngoài khi bố anh ta đi vào nhà Công thức thể phủ định Cấu trúc S + had not + VpII Trong nhiều trường hợp, người ta thường sử dụng Hadn’t thay cho Had not. Ví dụ I hadn’t washed the dishes when my mother came home. Tôi vẫn chưa rửa bát khi mẹ tôi về đến nhà. Linh hadn’t eaten anything by the time her father returned. Lúc bố Linh quay lại, cô ấy vẫn chưa ăn gì. My older sister had not gone home when I went to bed. Khi tôi đi ngủ thì chị gái vẫn chưa về nhà. Công thức thì quá khứ hoàn thành Công thức thể nghi vấn Dạng câu hỏi Yes/ No question Cấu trúc Had + S + VpII? Câu trả lời Yes, S + had. No, S + hadn’t. Ví dụ Had she left when I went to bed? Cô ấy đã về lúc tôi đi ngủ phải không ? Had my phone disappeared by the time I woke up? Chiếc điện thoại đã biến mất trước khi tôi tỉnh dậy phải không? Had the film ended when Linda arrived at the cinema? Bộ phim đã kết thúc khi Linda tới rạp chiếu phim phải không? Dạng câu hỏi Wh-question Cấu trúc WH-word + had + S + VpII +…? Câu trả lời S + had + VpII +… Ví dụ What had he done before midnight yesterday? Cậu ta đã làm gì trước nửa đêm hôm qua? How had you tried before you achieved your goal? Trước khi bạn đạt được mục tiêu của mình, bạn đã cố gắng như thế nào? What had Linh thought before she asked the question? Linh đã nghĩ điều gì trước khi cô ấy hỏi câu hỏi vậy? Xem thêm về thì quá khứ hoàn thành => CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG, BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH 2. Cách sử dụng Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hai hành động xảy ra trong quá khứ. Hành động xảy ra trước chia chia ở thì quá khứ hoàn thành. Ví dụ My mom had cooked breakfast when I got up. Mẹ tôi đã nấu bữa sáng trước khi tôi thức dậy. The plane had left by the time we arrived at the airport. Máy bay đã rời đi trước khi chúng tôi tới sân bay. She said she had been chosen as a beauty queen 3 years before. Cô ấy nói rằng 3 năm trước, cô ấy từng được chọn làm hoa hậu. Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động trong quá khứ, kéo dài đến một thời điểm nhất định trong quá khứ. Ví dụ I had had that smartphone for 4 years before it broke down. Tôi đã có cái điện thoại đó trong 4 năm trước khi nó bị hỏng. By the time she finished her studies, she had been in China for over 4 years. Trước khi cô ấy hoàn thành việc học, cô ấy đã ở Trung Quốc được 4 năm. I met her after she had divorced. Tôi gặp cô ấy sau khi cô ấy ly dị Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động xảy ra như một điều kiện để hành động khác xảy ra. Ví dụ She had prepared for the exams and was ready to do well. Cô ấy đã chuẩn bị cho bài kiểm tra và sẵn sàng để làm tốt My friend had lost twenty pounds and could begin anew. Bạn tôi đã giảm 20 pounds và có một ngoại hình mới I had prepared for the test and passed. Tôi đã chuẩn bị cho bài kiểm tra và đạt. Thì quá khứ hoàn thành sử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả một sự việc không có thực trong quá khứ. Ví dụ If Linh had known that, she would have acted differently. Nếu Linh biết điều đó, cô ấy đã hành xử khác đi. He would have come to the party if he had been invited. Anh ấy lẽ ra đã đến bữa tiệc nếu anh ấy được mời. If I had studied harder, I would have passed the exam. Nếu tôi học chăm chỉ hơn, tôi có thể đã vượt qua kì thi rồi. 3. Dấu hiệu nhận biết Ngoài các cấu trúc sử dụng, các dấu hiệu trong câu cũng giúp ta xác định thể loại của thì. Dưới đây là một số cách xác định thì quá khứ hoàn thành Các từ nhận biết Khi trong câu có các từ Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, … Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past … Ví dụ Before My dad went to his company, his wife had packed him lunch. Trước khi bố tôi tới công ty của mình, vợ ông ấy đã đóng gói bữa trưa cho ông. I hadn’t recognized it until my teacher told me. Tôi không nhận ra điều đó cho tới khi cô giáo nói với tôi. By the time we broke up, we had lived with each other for 7 years. Trước khi chúng tôi chia tay, chúng tôi đã sống với nhau được 7 năm. Các liên từ Đứng sau các cấu trúc No sooner, hardly,… Cấu trúc No sooner + had + Chủ ngữ 1 + Động từ 1 V3/V-ed + than + Chủ ngữ 2 + Động từ 2 V2/V-ed Barely/Hardly/Scarcely + had + Chủ ngữ 1 + Động từ 1 V3/V-ed + when + Chủ ngữ 2 + Động từ 2 V2/V-ed Ví dụ No sooner had she closed this door than her friend knocked. Cô ấy vừa mới đóng cửa thì bạn của cô ấy gõ cửa. No sooner had I opened the shop than 6 customers came into. Tôi vừa mới mở cửa hàng thì có 6 người khách đã bước vào. Hardly had they gone out when it rained. Bọn họ vừa mới ra ngoài đi chơi thì trời mưa. Đứng trước các giới từ before, after. Ví dụ I had done my homework before my mother asked me to do so. Tôi đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ tôi yêu cầu tôi làm. My son went home after he had eaten a big ice scream. Con trai tôi về nhà sau khi đã ăn hết một que kem lớn. She had done her homework before her father told her to go to bed. Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi bố cô ấy bảo cô ấy đi ngủ. Xem các thì quá khứ khác tại NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN CHO NGƯỜI MỚI BÁT ĐẦU CÁC THÌ QUÁ KHỨ - Học tiếng Anh Online miễn phí Xem thêm bài viết về các thì => THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH - CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP => THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP II. Các bài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án Trên đây là toàn bộ những kiến thức cơ bản nhất của thì quá khứ hoàn thành. Để làm được bài tập thì quá khứ hoàn thành, bạn cần nắm chắc lý thuyết bên trên. Không cần download bài tập thì quá khứ hoàn thành, dưới đây là tổng hợp những dạng bài tập thông dụng nhất. Đặc biệt, những bài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án được sắp xếp theo thứ tự khó dần. Cùng thực hành các bài tập dưới đây để ôn lại lý thuyết ngay nhé. Các bài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án 1. Các bài tập thì quá khứ hoàn thành cơ bản Những dạng bài cơ bản thường có bài tập trắc nghiệm thì quá khứ hoàn thành, chia động từ đơn giản,… Cùng thực hành ngay dưới đây nhé! Bài tập Bài tập 1 Chia động từ trong ngoặc theo dạng đúng của thì quá khứ hoàn thành để hoàn thành câu. 1. The tornado destroyed the tent that people build ____________. 2. My sister not / be ____________ to Ho Chi Minh before 2020. 3. When she went out to play, she do / already ____________ her homework. 4. She ate all of the candy that her mum make ____________ . 5. The nurse took off the plaster that she put on ____________ 8 weeks before. 6. The waitress brought food that I not / order ____________ . 7. They could not remember the song they learn ____________ 2 week before. 8. The children collected items that fall ____________ from the shop. 9. she / phone ____________ Hai before she went to see him in China? 10. My dad not / ride ____________ elephants before that day. Bài tập 2 Bài tập trắc nghiệm thì quá khứ hoàn thành Chọn đáp án đúng trong các câu dưới đây Câu 1. Yesterday, his parents went home after he finish ___ his work. A. had finished; B. Has finished; C. Finished Câu 2. When they came to the stadium, the match already start ___. A. had already start; B. Had already started; C. Already started Câu 3. We sat down after our friends go ___. A. had gone; B. went; C. has gone Câu 4. Before his grandpa died, he be ___ ill for several months. A. had been; B. was; C. is Câu 5. Last night after he watch ___ TV, he did the exercise. A. watched; B. had watch; C. had watched Câu 6. Before she went to the department, she do ___ her work. A. had done; B. did; C. has done Câu 7. When I got to the party, he go ___ home. A. has gone; B. had gone; C. went Câu 8. By the time the police arrived, their house be ___ burned down. A. was; B. had been; C. is Câu 9. When she got up, her mother go ___ to work. B. has gone; C. had gone Câu 10. If you listen ___ to him, you would have won the game. A. had listened; B. listened; C. has listened Bài tập 3 Chọn động từ đúng để hoàn thành câu 1. The robbers left/ had left the bank when the policemen finally arrived/ had arrived. 2. When the rain started/ had started, the Atkinsons finished/ had finished planting trees. 3. By the time she went/ had gone into the store, she got/ had got soaked. 4. He saw/ had seen this castle before he came/ had come again last Monday. 5. Lam didn’t speak/ hadn’t spoken any Chinese before she moved/ had moved to Peking. 6. I got / had got fainted by the time the ambulance reached/ had reached the hospital. 7. When his mother brought/ had brought him an apple, I finished/ had finished his homework. 8. Lan refused/ had refused to drive the car because she had/ had had a terrible accident on the highway about 2 year ago. 9. I didn’t think/ hadn’t thought of having a small house before I saw/ had seen that ad on Internet. 10. My aunt didn’t try/ hadn’t tried Korean food before went/ had gone to that restaurant. Bài tập 4 Chọn đáp án đúng 1. He had already seen the TV but he decided to watch it again last night. 2. He watched the TV last night for the first time. 3. Last night wasn’t the first time that he had seen the TV. 4. They were playing football while it was raining. 5. They were playing football until it started to rain. 6. They played football in the rain. 7. We were writing an email when our computer broke down. 8. Our computer broke down before we wrote an email. 9. We had started writing an email and then our computer broke down. Bài tập 5 Sử dụng từ gợi ý để hoàn thành câu cut, drink, snow, leave, read, make, ride, have, phone, wash 1. My mother _____________ the grass. 2. They _____________ the car. 3. ____________ her bike? 4. The bus ___________ already. 5. She ____________ us. 6. ________________ a lot? 7. They ____________ lunch. 8. It _____________ some water. 9. She ______________ a ghost story. 10. _____________ her bed? Xem thêm bài viết về các thì => TUYỂN TẬP BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN CÓ ĐÁP ÁN => CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI ĐƠN CÓ ĐÁP ÁN Đáp án Bài tập 1 1. had built 2. had not been 3. had already done 4. had made 5. had put on 6. had not ordered 7. had learned 8. had fallen 9. had she phoned 10. had not ridden Bài tập 2 1. A 2. B 3. A 4. A 5. C 6. A 7. B 8. B 9. C 10. A Bài tập 3 1. The robbers had left the bank when the policemen finally arrived. 2. When the rain started, the Atkinsons had finished planting trees. 3. By the time she went into the store, she had got soaked. 4. He had seen this castle before he came again last Monday. 5. Lam hadn’t spoken any Chinese before she moved to Peking. 6. I had got fainted by the time the ambulance reached the hospital. 7. When his mother brought him an apple, I had finished his homework. 8. Lan refused to drive the car because she had had a terrible accident on the highway about 2 year ago. 9. I hadn’t thought of having a small house before I saw that ad on Internet. 10. My aunt hadn’t tried Korean food before went to that restaurant. Bài tập 4 1. B 2. B 3. B Bài tập 5 1. had cut 2. hadn’t washed 3. Had she ridden 4. had left 5. hadn’t phoned 6. Had it snowed 7. hadn't had 8. had drunk 9. had read 10. Had she made 2. Các bài tập thì quá khứ hoàn thành nâng cao Bài tập nâng cao là những dạng bài bài tập viết lại câu thì quá khứ hoàn thành, tìm lỗi sai,… cần bạn vận dụng nhiều kiến thức. Các bài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án Bài tập Bài tập 1 Bài tập viết lại câu thì quá khứ hoàn thành mà nghĩa không đổi 1. Sam had gone home before I arrived. => After……………………………………………………………………………………. 2. We had lunch then we took a look around the shops. => Before…………………………………………………………………………………… 3. The light had gone out after we got out of the office. => When……………………………………………………………………………………. 4. After he had explained everything clearly, I started my work. => By the time ……………………………………………………………………………. 6. I had watered all the plants in the garden by the time my parents came home. => Before…………………………………………………………………………………. Bài tập 2 Hoàn thành các câu sau 1. After she _____________________ the letter, she _____________________ that she _____________________ the wrong address on it. POST, REALIZE, WRITE 2. Jane asked me where I _____________________ the day before. BE 3. At this time yesterday, they ____________________ for 5 km. ALREADY WALK 4. When she ______________ through the streets of Madrid, she _______________ about the magnificent time she _______________ there as a student. WALK, THINK, SPEND 5. It was the first time that she _________________ him for dinner. INVITE Bài tập 3 Viết lại câu dưới đây bằng cách sử dụng đúng thì của nó 1. He went home after that Linh arrived at the party. After he ___________________________________________ 2. She had lunch and then she came to her house. After she_____________________________________________ 3. He went to the airport but the plane had already departed After the plane ________________________________________ Bài tập 4 Sắp xếp để hoàn thành câu. 1. The/ we/ get/ had/ off/ before/ of/ the/ turn/ light/ office/ out. 2. By/ begin/ time/ I/ her/ she/,/ had/ leave/ the/ quickly/ work. 3. After/ finish/ my/,/ we/ back/ father/ his/ home/ work/ come. Bài tập 5 Dựa vào câu trước để chia dạng đúng của động từ 1. When we arrived, everybody was sitting round the table with their mouths full. They … eat 2. When she arrived, everybody was sitting round the table and talking. Their mouths were empty, but their stomachs were full. They … eat 3. Linh was on her hands and knees on the floor. She … look for her contact lens. Đáp án Bài tập 1 1. After Sam had gone home, I arrived. 2. Before we took a look around the shops, we had had lunch. 3. When we got out of the office, the light had gone out. 4. By the time I started my work, he had explained everything clearly. 5. Before my parents came home, I had watered all the plants in the garden. Bài tập 2 1. had posted – realized – had written 2. had been 3. had already been walking 4. was walking – thought – had spent 5. had invited Bài tập 3 1. After he had gone home, Linh arrived at the party. 2. After she had lunch, she came to her house. 3. After the plane had departed, he went to the airport. Bài tập 4 1. The light had turned off before we got out of the office. 2. By the time she began her work, I had left quickly. 3. After my father finished his work, we came back home. Bài tập 5 1. were eating 2. had been eating 3. was looking Vậy là trên đây, Langmaster đã cùng bạn hoàn thành các bài tập thì quá khứ hoàn thành. Nếu bạn muốn kiểm tra trình độ tiếng Anh hiện tại của mình, đừng ngần ngại đăng ký test online miễn phí cùng Langmaster nhé! Để xem thêm nhiều kiến thức và dạng bài hay tại Langmaster, cùng học tập tại đây. Chúc các bạn học tốt!
Bài tập quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành có đáp ánPhân biệt Thì Hiện Tại Hoàn Thành và Thì Quá Khứ ĐơnĐề thi trắc nghiệm trực tuyến ôn tập Thì Hiện Tại Hoàn Thành và Thì Quá Khứ Đơn có đáp án dưới đây nằm trong bộ đề Kiểm tra Ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản mới nhất trên Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh giúp bạn đọc củng cố kiến thức đã học về Dấu hiệu nhận biết, Cách sử dụng của Past Simple Tense - Thì Quá Khứ Đơn và Present Perfect Tense - Thì Hiện Tại Hoàn Thành và có thể dễ dàng phân biệt 2 thì Tiếng Anh số bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh khácTrắc nghiệm Tiếng Anh phân biệt Will & WouldBài tập thì tương lai đơn có đáp ánBạn có tiềm năng trở thành học sinh giỏi môn nào?Bài 1 Chọn đáp án Where ............ you born? A. were B. have C. are 2. Where ....................... that jacket? - In that new clothes shop in Piazza Kennedy. A. have you bought B. did you buy 3. How long .................. your best friend? A. do you know B. did you know C. have you known 4. I lived in Milan when I was younger - Really? How long ........................ there? A. did you live B. have you lived C. lived you 5. Gladstone ............... the Prime Minister of Great Britain 5 times during the reign of Queen Victoria. A. has been B. had been C. was 6. My grandmother, who died five years ago, .............. abroad. A. was never going B. never went C. has never been 7. Would you like a coffee? - No thanks. ..................... one. A. I just had B. I've just had C. I was just having 8. Rowling's "Harry Potter" books .................... in many countries. A. have been published B. were published C. had been published 9. Many of her novels .................... in monthly magazines in 1979. A. were first published B. have been first published C. had been first published 10. at .................. Julie this morning? A. Did you see B. Have you seen C. Had you seen 11. at .................... Julie this morning? A. Did you see B. Have you seen 12. Oh no! ...................... my keys! A. I've lost B. I lost 13. .................. my keys last week. A. I've lost B. I lost 14. .................. my keys last week. A. I've lost B. I lost Bài 2 Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách chia động từ trong I want to prepare dinner. you / wash.......1....... the dishes yet?Daughter I wash......2....... the dishes yesterday, but I have / not.....3...... the time yet to do it you / do / already.........4......... your homework?Daughter No, I come / just.......5...... home from You come...........6........... home from school two hours ago!Daughter Well, but my friend Lucy call.......7....... when I arrive........8..... and I finish / just...........9............ the phone you / see / not.......10....... Lucy at school in the morning?Daughter Yes, but we have / not........11...... time to talk Didn't you see Did not you see 3 Chia động từ trong I never/go.................. to Vienna. 've never been have never been 2. My great great grandfather have..................... five He live................ in Manila for a year when he was a Oh no! I lose........... my wallet!.5. you/see................ Julie today?6. At the weekend, they play............ football, then they go........... to a dấu phẩy , để tách các đáp án. played, went read.................... six books this Amy live...................... in Portugal when she was She visit..................... her grandmother last The Vandals invade................ Rome in the year The police.........two people early this morning. to arrest12. She.........to Japan but now she.........back. to go - to come13. Dan.........two tablets this year. already/to buy14. How many games.........so far this season? your team/to win15. ........the CN Tower when you.........in Toronto? you/to visit - to stay16. .....your homework yet? – Yes, I.........it an hour ago. you/to do - to finish17. There.........an accident in High Street, so we have to use King Street to get to your school. to be18. I.........Peter since I.........last Tuesday. not/to see - to arrive haven't seen - arrived have not seen - arrived 19. Frank.........his bike last May. So he.........it for 4 months. to get - to have20. I'm sorry, I.........earlier, but I.........a lot lately. not/to write - to work haven't written - have worked have not written - have worked Đáp án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạnChia sẻ bởiNgày 26/11/2019
Câu hỏi 1 When I met Walters about two years before his death he didn’t seem satisfied. He ………no major book before he settled in Uganda. A has published B could have published C published D had published Đáp án D Lời giải chi tiết S+had V3/Ved before S+ V2/Ved Đáp án – Lời giải Câu hỏi 2 What made you think he ……….in the Royal Air Force? A must have to be B had been C was being D had had to be Đáp án B Lời giải chi tiết Câu này tạm dịch như sau Điều gì làm cho bạn nghĩ anh ấy đã từng thuộc Lực lượng không quân hoàng gia? must không dùng với have to => loại had been thì quá khứ hoàn thành was being sai vì động từ “be” không chia tiếp diễn had had to be cũng sai vì không tồn tại thì này => Chọn B Đáp án – Lời giải Câu hỏi 3 The alarm was raised too late , so when the emergency crew arrived no less than 10,000 gallons of oil………………………..into the stream. A has gushed B gushed C had gushed D did gush Đáp án C Lời giải chi tiết Chuông cảnh bào được báo động quá trễ, vì vậy khi lực lượng cứu hộ đến nơi hơn 10,000 gallons dầu đã phun trào thành suối. Hành động lực lượng cứu hộ đến xảy ra trong quá khứ => việc dầu phun trào thành suối xảy ra trước đó nữa => quá khứ hoàn thành [ had Ved] Đáp án – Lời giải Câu hỏi 4 I remember that meeting Andy Sugar was a great occasion for my children. Since the showing of his film they ……………. him as something of a national hero. A admired B had admired C have been admiring D have admired Đáp án B Lời giải chi tiết Tạm dịch Tôi nhớ rằng việc gặp Andy Sugar là một ngày tuyệt vời đối với các con của tôi. Kể từ khi công chiếu những bộ phim của ông chúng đã ngưỡng mộ ông như vị anh hùng dân tộc. Có nghĩa là việc chúng ngưỡng mộ ông bắ ầu từ lúc xem những bộ phim của ông cho đến khi gặp được ông. => quá khứ hoàn thành. Đáp án – Lời giải Câu hỏi 5 As soon as I shut the front door I realised that I………….my key in the house. A had left B have left C left D was leaving Đáp án A Lời giải chi tiết Ta xét có 3 hành động đều xảy ra trong quá khứ đóng cửa, nhận ra … và để chìa khóa trong nhà. Ta thấy rằng khi “đóng cửa” cũng đồng thời “nhận ra” rằng “đã để chìa khóa ở trong nhà”. -> Việc “để chìa khóa trong nhà” đã xảy ra trước hai việc còn lại nên ta phải sử dụng thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động, sự việc hoàn thành, xảy ra trước sự việc, hành động khác trong quá khứ. Đáp án – Lời giải Câu hỏi 6 “Is Tom going away?” –“I think so. He _______ for a better job, but he didn’t get it.” A had hoped B was hoped C was hoping D would hope Đáp án – Lời giải Câu hỏi 7 My sister _________ the ocean before she moved to England. A had never seen B never seen C have never seen D had never saw Đáp án A Lời giải chi tiết Đáp án A. Ta thấy có “before + mệnh đề chia thì quá khứ đơn” cho biết mệnh đề phía trước “before” diễn tả một sự việc xảy ra trước một sự việc trong quá khứ nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành với cấu trúc had + VpII. Trạng từ “never” sẽ đứng sau had và trước động từ phân từ 2. Câu này có nghĩa là Chị gái tôi chưa bao giờ trông thấy đại dương trước khi chị ý chuyển tới nước Anh. Đáp án – Lời giải Câu hỏi 8 My friend ________ out when I came. A goes B have gone C has gone D had gone Đáp án D Lời giải chi tiết Đáp án D. Ta thấy trong câu có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ “Bạn tôi đã đi” và “tôi đến”. Câu này được hiểu là “Khi tôi đến bạn tôi đã đi rồi”, sự việc bạn tôi đã rời khỏi hoàn thành trước khi tôi đến. Khi muốn diễn tả một sự việc được hoàn thành trước một sự việc khác trong quá khứ ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn đạt. Ta sử dụng cấu trúc had + VpII. Đáp án – Lời giải Câu hỏi 9 I ______ my document before the power went out in the computer lab. A had save B have saved C had saved D saved Đáp án C Lời giải chi tiết Đáp án C. Ta thấy có “before + mệnh đề chia thì quá khứ đơn” cho biết mệnh đề phía trước “before” diễn tả một sự việc xảy ra trước một sự việc trong quá khứ nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành với cấu trúc had + VpII. Câu này có nghĩa là Tôi đã lưu tài liệu trước khi mất điện trong phòng máy tính. Đáp án – Lời giải Câu hỏi 10 When he arrived we _________ the test. A had already started B have already started C starts D already starting Đáp án A Lời giải chi tiết Đáp án A. Ta thấy có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ “anh ta đến”, và “chúng tôi đã bắt đầu bài kiểm tra”. Việc “bắt đầu làm bài kiểm tra” xảy ra trước khi “anh ta đến”. Khi muốn diễn tả một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn đạt. Ta sử dụng cấu trúc had + VpII. Trạng từ “already” sẽ đứng giữa “had” và “VpII”. Đáp án – Lời giải Câu hỏi 11 After Peter _________ his house, he moved to America. A have sold B had sold C had sell D sells Đáp án B Lời giải chi tiết Đáp án B. Ta thấy trong câu có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ và có một sự việc được hoàn thành trước một sự việc khác. Mệnh đề ngay sau after sẽ chia thì quá khứ hoàn thành vì đây là sự việc xảy ra trước, mệnh đề còn lại chia thì quá khứ đơn. B là đáp án cần chọn. Câu này có nghĩa là Sau khi Peter bán ngôi nhà của anh ấy, anh ấy đã chuyển tới Mỹ. Đáp án – Lời giải Câu hỏi 12 Marry _________ her housework already by the time Peter came over. A finishes B had finish C had finished D have finish Đáp án C Lời giải chi tiết Đáp án C. Dựa vào nghĩa Lúc Peter ghé qua thì Marry đã hoàn thành việc nhà của cô ấy rồi và thì của của động từ “came over” chia ở quá khứ, ta thấy có 1 sự việc được hoàn thành trước một sự việc khác trong quá khứ nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành với sự việc xảy ra trước đó. C là đáp án cần chọn. Đáp án – Lời giải Câu hỏi 13 I ________ a little Spanish before I went to Mexico. A study B had studied C had study D have studied Đáp án B Lời giải chi tiết Đáp án B. Ta thấy có “before + mệnh đề chia thì quá khứ đơn” cho biết mệnh đề phía trước “before” diễn tả một sự việc xảy ra trước một sự việc trong quá khứ nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành với cấu trúc had + VpII. Câu này có nghĩa là Tôi đã học một ít tiếng Tây Ban Nha trước khi tôi tơi Mexico. Đáp án – Lời giải Câu hỏi 14 Ruth ________ an Australian until she met John. A had never met B have never met C never met D never have met Đáp án A Lời giải chi tiết Đáp án A. Dựa vào nghĩa của câu Ruth chưa bao giờ gặp một người Úc nào cho tới khi cô ấy gặp John, và thì của động từ “met” chia ở quá khứ, ta thấy có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ và sự việc chưa bao giờ gặp một người Úc nào đã xảy ra trước một sự việc trong quá khứ khác là “gặp John” nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành với sự việc xảy ra trước đó. A là đáp án cần chọn. Đáp án – Lời giải Câu hỏi 15 I ________ such majestic mountains before I went to Banff. A never seen B had never seen C never have seen D never saw Đáp án B Lời giải chi tiết Đáp án B. Ta thấy có “before + mệnh đề chia thì quá khứ đơn” cho biết mệnh đề phía trước “before” diễn tả một sự việc xảy ra trước một sự việc trong quá khứ nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành với cấu trúc had + VpII. Trong câu có trạng từ “never” thì never sẽ đứng giữa had và VpII. Câu này có nghĩa là Tôi chưa bao giờ trông thấy những ngọn núi hung vĩ như vậy trước khi tôi đến Banff. Đáp án – Lời giải Câu hỏi 16 ________ visited Toronto before your trip last summer? A Have you ever B You had C Had ever you D Had you ever Đáp án D Lời giải chi tiết Đáp án D. Ta thấy có “before + thời điểm trong quá khứ” cho biết mệnh đề phía trước “before” diễn tả một sự việc xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành với cấu trúc S+ had + VpII. Đây là câu hỏi ta sẽ sử dụng had đảo lên trước chủ ngữ và trạng từ “ever” sẽ đứng sau chủ ngữ, trước động từ phân từ 2. D là đáp án cần chọn. Câu này có nghĩa là Bạn đã từng tới Toronto trước chuyến đi của bạn hè năm ngoái phải không? Đáp án – Lời giải Câu hỏi 17 After she finish______ breakfast she left the house. A finishes B finished C had finish D had finished Đáp án D Lời giải chi tiết Đáp án D. Ta thấy trong câu có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ và có một sự việc được hoàn thành trước một sự việc khác. Mệnh đề ngay sau after sẽ chia thì quá khứ hoàn thành vì đây là sự việc xảy ra trước, mệnh đề còn lại chia thì quá khứ đơn. D là đáp án cần chọn. Câu này có nghĩa là Sau khi cô ấy kết thúc bữa sáng cô ấy đã rời khỏi nhà. Đáp án – Lời giải Câu hỏi 18 They came back home after they finish _________their work. A finished B had finished C had been finished D had finish Đáp án B Lời giải chi tiết Đáp án B. Ta thấy trong câu có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ và có một sự việc được hoàn thành trước một sự việc khác. Mệnh đề ngay sau after sẽ chia thì quá khứ hoàn thành vì đây là sự việc xảy ra trước, mệnh đề còn lại chia thì quá khứ đơn. B là đáp án cần chọn. Câu này có nghĩa là Họ trở về nhà sau khi họ hoàn thành công việc. Đáp án – Lời giải Câu hỏi 19 The storm destroyed the sandcastle that we build ___________. A had built B had been built C built D building Đáp án A Lời giải chi tiết Đáp án A. Ta thấy trong câu có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ Cơn bão phá hủy tòa lâu đài cát và chúng tôi xây tòa lâu đài. Việc xây tòa lâu đài cát đã xảy ra và hoàn thành trước khi cơn bão phá hủy nó. Như vậy ta phải chia thì quá khứ hoàn thành với sự việc xảy ra trước. A là đáp án cần chọn. Câu này có nghĩa là Cơn bão đã phá hủy tòa lâu đài cát mà chúng tôi đã xây. Đáp án – Lời giải Câu hỏi 20 He not be _________ to Vietnam before last year. A not been B had been not C didn’t have been D hadn’t been Đáp án D Lời giải chi tiết Đáp án D. Ta thấy có “before + thời gian trong quá khứ” cho biết mệnh đề phía trước “before” diễn tả một sự việc xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành với cấu trúc S+ had + VpII. Đây là câu phủ định nên ta thêm “not” ngay sau “had” là “hadn’t”. Câu này có nghĩa là Anh ấy chưa từng tới Việt Nam trước thời điểm năm ngoái. Đáp án – Lời giải Câu hỏi 21 We paint _________4 pictures when he came home. A had painted B painted C have painted D had been painted Đáp án A Lời giải chi tiết Đáp án A. Ta thấy có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ “Chúng tôi vẽ được 4 bức tranh” và “anh ấy đến”. Sự việc “vẽ được 4 bức tranh” đã hoàn thành trước khi “anh ấy đến” nên ta sẽ sử dụng thì quá khứ hoàn thành. A là đáp án cần chọn. Đáp án – Lời giải Câu hỏi 22 When she went out to play, she do / already __________her homework. A already had done B had already done C already did D already done Đáp án B Lời giải chi tiết Đáp án B. Ta thấy có 2 sự việc đã xảy ra trong quá khứ “Cô ấy ra ngoài chơi” và “cô ấy đã làm xong bài tập về nhà”. Sự việc “làm xong bài tập về nhà” đã được hoàn thành trước khi ra ngoài chơi nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành với cấu trúc had + VpII. Trạng từ already sẽ đứng giữa had và VpII. B là đáp án cần chọn. Đáp án – Lời giải Câu hỏi 23 My brother ate all of the cake that our mum make ____________. A made B had make C had made D make Đáp án C Lời giải chi tiết Đáp án C. Ta thấy có 2 sư việc xảy ra trong quá khứ Em trai tôi ăn hết cái bánh” và “mẹ tôi làm cái bánh”. Sự việc “làm bánh” đã xảy ra và hoàn thành trước sự việc “em trai tôi ăn hết cái bánh” nên ta sẽ sử dụng thì quá khứ hoàn thành. C là đáp án cần chọn. Câu này có nghĩa là Em trai tôi đã ăn hết cái bánh mà mẹ chúng tôi đã làm. Đáp án – Lời giải Câu hỏi 24 The doctor took off the plaster that he put on ___________six weeks before. A had putted on B put on C putted on D had put on Đáp án D Lời giải chi tiết Đáp án D. Ta thấy có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ “Bác sĩ lấy thạch cao ra” và “ông ấy đã cho thạch cao vào”. Sự việc cho thạch cao vào đã xảy ra và hoàn thành vào 6 tuần trước khi được lấy ra nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn đạt. “put” là động từ bất quy tắc nên phân từ 2 vẫn là put. D là đáp án cần chọn. Đáp án – Lời giải Câu hỏi 25 We look for _________her ring many times and then we found it in the bathroom. A had looked for B had look for C looked for D looking for Đáp án A Lời giải chi tiết Đáp án A. Ta thấy có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ “chúng tôi tìm chiếc nhẫn của cô ý nhiều lần” và “chúng tôi tìm thấy nó trong nhà tắm”. Sự việc tìm nhẫn nhiều lần đã xảy ra trước sự việc tìm thấy nên ta sự dụng thì quá khứ hoàn thành. A là đáp án cần chọn. Đáp án – Lời giải
bài tập trắc nghiệm thì quá khứ hoàn thành