bài tập về cách nói giờ trong tiếng anh
khơng chỉ tiếng Pháp mà cịn nhiều ngoại ngữ khác như tiếng Trung Quốc, tiếng Anh. Người cũng đã từng nói “ Trong cách học. phải lấy tự học làm nòng cốt ”.
6:00 p.m. – 6 giờ tối. Bài tập về cách đọc giờ trong tiếng Anh. Chọn câu trả lời đúng với cách đọc giờ chính xác. Bây giờ là 11 giờ. A.It’s twelve o’clock B. It’s eleven o’clock C. It’s half past eleven. Bây giờ là 4h45′. A.It’s five past three B. It’s five past four C. It’s
Ở bài viết này, hãy cùng mình tìm hiểu về cách đọc giờ giấc trong tiếng Anh, cũng như các tình tiết “hay ho” về nó. Các từ vựng quan trọng khi nói về giờ giấc. o’clock = :00 (10:00 = ten o’clock) a.m. = after midnight / morning (8:00 a.m.) p.m. = afternoon/evening (8:00 p.m.)
Để gặp gỡ tư vấn viên vui mừng click TẠI ĐÂY. Phần 2: Thân bài: diễn tả chi máu về sở thích của bản thân. Phần 3: Kết bài: nắm lược lại về sở trường của bản thân. 2. Từ vựng sử dụng trong bài viết về sở trường trong giờ đồng hồ Anh. 2.1. Các vận động sở
Các bài luyện nói tiếng anh dành cho người tự học. 1. Vì sao nên luyện nói tiếng Anh theo chủ đề; 2. Một số chủ đề thông dụng: 3. Phương pháp Shadowing: 4. Cách tập nói khi không có audio:
model rambut untuk wajah persegi hidung pesek. Trong giao tiếp tiếng Anh, thời gian được xem là một trong những chủ đề phổ biến trong đời sống hàng ngày. Để nắm rõ cách viết và đọc giờ trong tiếng Anh, hãy cùng ELSA tìm hiểu một số mẫu câu hỏi về thời gian thông dụng cũng như cách nói giờ trong tiếng Anh chuẩn như người bản xứ trong bài viết sau nhé! 1. Cách đặt câu hỏi về thời gian trong tiếng Anh phổ biến nhất Bạn có thể tham khảo một số cách đặt câu hỏi về thời gian thông dụng sau đây Kiểm tra phát âm với bài tập sau {{ sentences[sIndex].text }} Click to start recording! Recording... Click to stop! What time is it? Bây giờ là mấy giờ? “Do you know what time it is?” Bạn biết mấy giờ rồi không? What’s the time? Bây giờ là mấy giờ vậy?Do you have the time? Lưu ý phân biệt rõ với “Do you have time? Bạn có thời gian không vậy?Have you got the time? Bạn có biết bây giờ là mấy giờ không?Muốn hỏi một cách lịch sự hơn, bạn nên dùng “Could you tell me the time, please?” Bạn làm ơn cho tôi biết bây giờ là mấy giờ không? >>> Xem thêm Từ vựng về phương hướng trong tiếng Anh Cách phát âm /ɪə/, /eə/ và /ʊə/ chuẩn nhất Cách phát âm /t/ và /d/ trong tiếng Anh – Mỹ cực chuẩn 99 bài học tiếng Anh cơ bản cho người mới bắt đầu 2. Cách đọc và viết giờ trong tiếng Anh chuẩn như bản xứ Cách nói/đọc giờ chẵn trong tiếng Anh Được sử dụng nếu bạn chỉ nói giờ, không đề cập đến phút, và sử dụng “o’clock” với mẫu câu Ví dụ 800 – It’s eight o’clock. Bây giờ là tám giờ 1100 – It’s eleven o’clock. Bây giờ là mười một giờ Lưu ý Trong tiếng Anh, thời gian được biểu thị bằng múi giờ 12 giờ. Cách nói giờ hơn Cách 1 Đọc giờ trước phút sau Ví dụ 7 20 – It’s seven twenty. Bây giờ là bảy giờ hai mươi phút 510 – It’s five ten. Bây giờ là năm giờ mười phút Cách 2 Đọc phút trước giờ sau dùng khi số phút >> Xem thêm Trạng từ chỉ tần suất Frenquency trong tiếng Anh >>> Xem thêm Cách nói về thời tiết bằng tiếng Anh cùng app ELSA Speak >> Xem thêm Bộ từ vựng các môn thể thao trong tiếng Anh 4. Cách viết giờ trong tiếng Anh bằng AM và PM Để phân biệt được rõ ràng các giờ giữa sáng và chiều, bạn có thể dùng hệ thống 24 giờ hoặc sử dụng hai kí hiệu Ante Meridiem = Before midday và Post Meridiem = After midday trong tiếng Anh. Để đơn giản, bạn có thể hiểu rằng Dùng với thời gian buổi sáng, bắt đầu từ 0000 đến 12 Dùng với thời gian buổi chiều, bắt đầu từ 120001 đến 235959. Ví dụ 1518 – It’s fifteen eighteen. Bây giờ là mười lăm giờ mười tám phút 1518 – It’s three eighteen Bây giờ là ba giờ mười tám phút chiều Khi thời gian là 12 giờ bạn có thể sử dụng twelve o’clock, midday/ noon giữa trưa hoặc midnight nửa đêm tùy vào thời điểm. 5. Cách nói về những khoảng thời gian trong ngày bằng tiếng Anh Noon buổi trưa Noon có nghĩa là giờ trưa, nằm trong khoảng 1200 Ví dụ When do you make an appointment to meet him? – Around noon, we’ll have lunch together. Bạn hẹn gặp anh ấy vào khi nào? – Khoảng buổi trưa, chúng tôi sẽ ăn trưa cùng nhau Midday giữa ngày Midday cũng khá giống với noon, vì trưa là khoảng thời gian giữa ngày. Tuy nhiên, Midday ám chỉ khoảng thời gian rộng hơn, từ 1100 am đến 200 Ví dụ The weather forecast says it will rain by midday. Dự báo thời tiết cho biết rằng trời sẽ mưa vào giữa ngày Afternoon buổi trưa Afternoon có nghĩa là sau buổi trưa, bất cứ lúc nào kể từ 1200 đến trước khi mặt trời lặn, thường là Ví dụ This afternoon I’m going to play soccer with my brother. Chiều nay, tôi sẽ đá bóng với anh trai tôi Midnight nửa đêm Midnight ám chỉ khoảng thời gian từ 1200 đến 300 Ví dụ They will light fireworks at midnight. Họ sẽ đốt pháo hoa vào lúc giữa đêm Twilight chạng vạng Twilight là khoảng thời gian giao thoa giữa ngày và đêm, lúc mặt trời ánh lên màu xanh dương thẫm hay tím phớt. Ví dụ I love watching the sky at twilight. Tôi thích ngắm bầu trời vào lúc chạng vạng Sunset hoàng hôn và Sunrise bình minh Đây là thời điểm lúc mặt trời mọc và mặt trời lặn Ví dụ The sea is most beautiful at sunrise and sunset. Biển đẹp nhất là vào lúc bình minh và hoàng hôn >>> Xem thêm Quy tắc đọc và viết thứ ngày tháng tiếng Anh 6. Một số cách ước lượng về thời gian trong tiếng Anh Sử dụng “couple” hoặc “few” Với một vài thời điểm như 556 hay 704, rất ít người bản xứ sẽ nói chính xác từng giây từng phút. Thay vào đó, họ sẽ nói khoảng thời gian ước lượng bằng cách sử dụng “couple” hoặc “few”. Ví dụ 556 – a couple of minutes to six /a few minutes to six. 703 – a couple of minutes past seven/a few minutes past seven. Sử dụng giới từ About/Around/Almost để nói về thời gian Cũng như tiếng Việt, trong tiếng Anh có thể sử dụng những giới từ trên để ước lượng thời gian với ý nghĩa “tầm/khoảng…giờ” thay vì nói cụ thể thời gian. Ví dụ 512 – About/Around five Khoảng năm giờ chiều 550 – Almost six Gần sáu giờ chiều >>> Xem thêm Tổng quan về giới từ trong tiếng Anh Bài tập về cách nói giờ trong tiếng Anh Bài 1 Chọn câu trả lời đúng ứng với cách đọc giờ đúng dưới đây 1. Bây giờ là 6 It’s half past It’s six o’ It’s five o’ Bây giờ là 7h45’.A. It’s seven past It’s seven past It’s quarter to Bây giờ là 10h15′.A. It’s a quarter past It’s half past It’s a quarter to Bây giờ là 11h50′.A. It’s ten past It’s ten to It’s ten past Bây giờ là 1h30′.A. It’s half past It’s half past It’s half past three. Đáp án 1. B2. C3. A4. B5. B Bài 2 Bài tập xem đồng hồ tiếng Anh và viết giờ bằng tiếng Anh Nguồn Toán tiếng Anh lớp 3 Đáp án A. It’s four It’s four It’s four It’s quarter past It’s half past It’s twenty-five to one. Luyện tập nói giờ trong giao tiếp tiếng Anh Ngoài việc tìm các tài liệu hay bài tập về cách nói về giờ trong tiếng Anh, bạn có thể lựa chọn phần mềm ELSA Speak để cải thiện khả năng giao tiếp của mình. Không chỉ có kho từ vựng và tình huống phong phú, ELSA còn giúp bạn phát âm chuẩn chỉnh như người bản xứ bằng công nghệ AI nhận diện giọng nói độc quyền. Sau khi tải app ELSA Speak, bạn sẽ được làm bài kiểm tra đầu vào. Hệ thống sẽ chấm điểm và thiết kế lộ trình học cá nhân hóa, phù hợp với năng lực cá nhân của mỗi người. Nhờ vậy, con đường chinh phục ngoại ngữ của bạn sẽ được rút ngắn hơn. Đặc biệt, chỉ cần 10 phút luyện tập cùng ELSA Speak mỗi ngày, bạn có thể cải thiện trình độ tiếng Anh lên đến 40%. Hiện nay, đã có 40 triệu người dùng trên thế giới, 10 triệu người dùng tại Việt Nam tin tưởng lựa chọn app ELSA Speak. Vậy thì còn chần chừ gì mà không đăng ký ELSA Pro ngay từ hôm nay. Như vậy, cách đọc/ nói giờ trong tiếng Anh không hề khó. Bạn chỉ cần áp dụng một số mẫu câu và các quy tắc là đã có thể giao tiếp hỏi giờ giấc. Các câu hỏi như 30 phút tiếng anh đọc là gì, 45 phút tiếng anh đọc là gì không còn khó khăn nữa đúng không nào. 1. Cách nói giờ hơn trong tiếng Anh?Có 2 cách nói giờ hơn trong tiếng Anh Cách 1 Đọc giờ trước phút sau It’s + giờ + phút Cách 2 Đọc phút trước giờ sau dùng khi số phút < 30 It’s + phút + past + giờ 2. Giữa trưa tiếng Anh là gì?Giữa trưa trong tiếng Anh là noon hoặc middayGiữa đêm/nửa đêm trong tiếng Anh là midnight 3. 12 giờ trưa là AM hay PM trong tiếng Anh?AM Ante Meridiem = Before midday Trước 12 giờ trưa trước 1/2 ngày.PM Post Meridiem = After midda Sau 12 giờ trưa sau mốc 1/2 ngày.
Cách đọc thời gian trong Tiếng AnhCách đọc giờ trong tiếng AnhGiờ giấc luôn là một trong những chủ đề giao tiếp phổ biến hàng ngày. Nhằm giúp các bạn luyện tập thật tốt cách nói giờ, xin mời các bạn cùng làm Bài tập trắc nghiệm Cách đọc giờ trong tiếng Anh. Hi vọng đây sẽ là tài liệu học tập hữu ích cho các bạn. Chúc các bạn học bạn đọc tham gia nhóm Facebook Tiếng Anh THCS cùng tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập cuối kì các lớp 6 - 9, luyện thi HSG, thi vào lớp 10 môn tiếng Anh hiệu quả. I. What time is it? Choose the right a. It's half past eleven b. It's eleven o'clock c. It's twelve o'clock 2. a. It's a quarter past eleven b. It's half past eleven c. It's a quarter to eleven 3. five past three b. It's five past four c. It's quarter to five 4. a. It's half past two b. It's half past three c. It's half past four 5. a. It's ten past eleven b. It's ten to twelve c. It's ten past twelve 6. a. It's twenty to nine b. It's nine to twenty c. It's twenty past eight 7. a. It's four past ten b. It's ten to four c. It's ten past four 8. a. It's a quarter to five b. It's a quarter past five c. It's a quarter past four 9. a. It's half past two b. It's twenty-five to two c. It's twenty-five past two 10. a. It's sixty past two b. It's sixty to four c. It's three o'clock 11. A. It's five past eleven B. It's ten to one C. It's one past eleven 12. A. It's twenty past twelve B. It's twenty to twelve C. It's twenty-five past twelve 13. A. It's ten past ten B. It's ten to eleven C. It's ten to ten 14. A. It's twenty-five to three B. It's twenty-five past three C. It's twenty-five to four 15. A. It's a quarter to five B. It's a quater past five C. It's a quarter to six Đáp án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạn
Trong giao tiếp tiếng Anh, thời gian được xem là một trong những chủ đề phổ biến trong đời sống hàng ngày. Để nắm rõ cách viết và đọc giờ trong tiếng Anh, hãy cùng ELSA tìm hiểu một số mẫu câu hỏi về thời gian thông dụng cũng như cách nói giờ trong tiếng Anh chuẩn như người bản xứ trong bài viết sau nhé! 1. Cách đặt câu hỏi về thời gian trong tiếng Anh phổ biến nhất Bạn có thể tham khảo một số cách đặt câu hỏi về thời gian thông dụng sau đây What time is it? Bây giờ là mấy giờ? “Do you know what time it is?” Bạn biết mấy giờ rồi không? What’s the time? Bây giờ là mấy giờ vậy? Do you have the time? Lưu ý phân biệt rõ với “Do you have time? Bạn có thời gian không vậy? Have you got the time? Bạn có biết bây giờ là mấy giờ không? Muốn hỏi một cách lịch sự hơn, bạn nên dùng “Could you tell me the time, please?” Bạn làm ơn cho tôi biết bây giờ là mấy giờ không? >>> Xem thêm Từ vựng về phương hướng trong tiếng Anh Cách phát âm /ɪə/, /eə/ và /ʊə/ chuẩn nhất Cách phát âm /t/ và /d/ trong tiếng Anh – Mỹ cực chuẩn 99 bài học tiếng Anh cơ bản cho người mới bắt đầu 2. Cách đọc và viết giờ trong tiếng Anh chuẩn như bản xứ Cách nói/đọc giờ chẵn trong tiếng Anh Được sử dụng nếu bạn chỉ nói giờ, không đề cập đến phút, và sử dụng “o’clock” với mẫu câu Ví dụ 800 – It’s eight o’clock. Bây giờ là tám giờ 1100 – It’s eleven o’clock. Bây giờ là mười một giờ Lưu ýTrong tiếng Anh, thời gian được biểu thị bằng múi giờ 12 giờ. Cách nói giờ hơn Cách 1 Đọc giờ trước phút sau Ví dụ 7 20 – It’s seven twenty. Bây giờ là bảy giờ hai mươi phút 510 – It’s five ten. Bây giờ là năm giờ mười phút Cách 2 Đọc phút trước giờ sau dùng khi số phút >> Xem thêm Trạng từ chỉ tần suất Frenquency trong tiếng Anh >>> Xem thêm Cách nói về thời tiết bằng tiếng Anh cùng app ELSA Speak >> Xem thêm Bộ từ vựng các môn thể thao trong tiếng Anh 4. Cách viết giờ trong tiếng Anh bằng AM và PM Để phân biệt được rõ ràng các giờ giữa sáng và chiều, bạn có thể dùng hệ thống 24 giờ hoặc sử dụng hai kí hiệu Ante Meridiem = Before midday và Post Meridiem = After midday trong tiếng Anh. Để đơn giản, bạn có thể hiểu rằng Dùng với thời gian buổi sáng, bắt đầu từ 0000 đến 1200. Dùng với thời gian buổi chiều, bắt đầu từ 120001 đến 235959. Ví dụ 1518 – It’s fifteen eighteen. Bây giờ là mười lăm giờ mười tám phút 1518 – It’s three eighteen Bây giờ là ba giờ mười tám phút chiều Khi thời gian là 12 giờ bạn có thể sử dụng twelve o’clock, midday/ noon giữa trưa hoặc midnight nửa đêm tùy vào thời điểm. 5. Cách nói về những khoảng thời gian trong ngày bằng tiếng Anh Noon buổi trưa Noon có nghĩa là giờ trưa, nằm trong khoảng 1200 Ví dụ When do you make an appointment to meet him? – Around noon, we’ll have lunch together. Bạn hẹn gặp anh ấy vào khi nào? – Khoảng buổi trưa, chúng tôi sẽ ăn trưa cùng nhau Midday giữa ngày Midday cũng khá giống với noon, vì trưa là khoảng thời gian giữa ngày. Tuy nhiên, Midday ám chỉ khoảng thời gian rộng hơn, từ 1100 am đến 200 Ví dụ The weather forecast says it will rain by midday. Dự báo thời tiết cho biết rằng trời sẽ mưa vào giữa ngày Afternoon buổi trưa Afternoon có nghĩa là sau buổi trưa, bất cứ lúc nào kể từ 1200 đến trước khi mặt trời lặn, thường là Ví dụ This afternoon I’m going to play soccer with my brother. Chiều nay, tôi sẽ đá bóng với anh trai tôi Midnight nửa đêm Midnight ám chỉ khoảng thời gian từ 1200 đến 300 Ví dụ They will light fireworks at midnight. Họ sẽ đốt pháo hoa vào lúc giữa đêm Twilight chạng vạng Twilight là khoảng thời gian giao thoa giữa ngày và đêm, lúc mặt trời ánh lên màu xanh dương thẫm hay tím phớt. Ví dụ I love watching the sky at twilight. Tôi thích ngắm bầu trời vào lúc chạng vạng Sunset hoàng hôn và Sunrise bình minh Đây là thời điểm lúc mặt trời mọc và mặt trời lặn Ví dụ The sea is most beautiful at sunrise and sunset. Biển đẹp nhất là vào lúc bình minh và hoàng hôn >>> Xem thêm Quy tắc đọc và viết thứ ngày tháng tiếng Anh 6. Một số cách ước lượng về thời gian trong tiếng Anh Sử dụng “couple” hoặc “few” Với một vài thời điểm như 556 hay 704, rất ít người bản xứ sẽ nói chính xác từng giây từng phút. Thay vào đó, họ sẽ nói khoảng thời gian ước lượng bằng cách sử dụng “couple” hoặc “few”. Ví dụ 556 – a couple of minutes to six /a few minutes to six. 703 – a couple of minutes past seven/a few minutes past seven. Sử dụng giới từ About/Around/Almost để nói về thời gian Cũng như tiếng Việt, trong tiếng Anh có thể sử dụng những giới từ trên để ước lượng thời gian với ý nghĩa “tầm/khoảng…giờ” thay vì nói cụ thể thời gian. Ví dụ 512 – About/Around five Khoảng năm giờ chiều 550 – Almost six Gần sáu giờ chiều >>> Xem thêm Tổng quan về giới từ trong tiếng Anh Bài 1 Chọn câu trả lời đúng ứng với cách đọc giờ đúng dưới đây Đáp án Bài 2 Bài tập xem đồng hồ tiếng Anh và viết giờ bằng tiếng Anh Đáp án Luyện tập nói giờ trong giao tiếp tiếng Anh Ngoài việc tìm các tài liệu hay bài tập về cách nói về giờ trong tiếng Anh, bạn có thể lựa chọn phần mềm ELSA Speak để cải thiện khả năng giao tiếp của mình. Không chỉ có kho từ vựng và tình huống phong phú, ELSA còn giúp bạn phát âm chuẩn chỉnh như người bản xứ bằng công nghệ AI nhận diện giọng nói độc quyền. Sau khi tải app ELSA Speak, bạn sẽ được làm bài kiểm tra đầu vào. Hệ thống sẽ chấm điểm và thiết kế lộ trình học cá nhân hóa, phù hợp với năng lực cá nhân của mỗi người. Nhờ vậy, con đường chinh phục ngoại ngữ của bạn sẽ được rút ngắn hơn. Đặc biệt, chỉ cần 10 phút luyện tập cùng ELSA Speak mỗi ngày, bạn có thể cải thiện trình độ tiếng Anh lên đến 40%. Hiện nay, đã có 40 triệu người dùng trên thế giới, 10 triệu người dùng tại Việt Nam tin tưởng lựa chọn app ELSA Speak. Vậy thì còn chần chừ gì mà không đăng ký ELSA Pro ngay từ hôm nay. Như vậy, cách đọc/ nói giờ trong tiếng Anh không hề khó. Bạn chỉ cần áp dụng một số mẫu câu và các quy tắc là đã có thể giao tiếp hỏi giờ giấc. Các câu hỏi như 30 phút tiếng anh đọc là gì, 45 phút tiếng anh đọc là gì không còn khó khăn nữa đúng không nào.
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh căn bản - Cách hỏi giờ trong tiếng Anh là mẫu câu thông dụng. Bài viết dưới đây gồm có cấu trúc cách để hỏi, trả lời, ví dụ, [ BÀI TẬP CÓ KÈM ĐÁP ÁN] sẽ giúp bạn học tiếng Anh hiệu quả và dễ dẫn cách hỏi giờ trong tiếng AnhCó lẽ đối với bất kỳ ai khi học tiếng Anh giao tiếp hàng ngày thì thường sẽ bài học đầu tiên thường sẽ là những câu nói thông dụng nhất trong cuộc sống như ” What is your name?” , ” What do you do” hoặc ” What time is it?”. Vậy thì để trả lời cho câu hỏi "What time is it?" mấy giờ rồi? có bao nhiêu cách nào để trả lời?Để đáp trả lại ” What time is it?” thì có vô số, vô vàn cách để trả lời. Thông thường thì cách nói giờ cũng khá là đơn giản, ai ai đều cũng cảm thấy như rất quen và thuộc hết rồi. Tuy nhiên, thi thoảng khi chúng ta lại trả lời câu hỏi về giờ giấc vẫn bị sai, hay gặp ở trường hợp nói giờ hơn và kém. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn biết cách nói giờ chính xác Hướng dẫn cách nói khoảng thời gian trong tiếng Cách nói giờ đúngChúng ta sử dụng o’clock khi nói về thời gian đúng hay gọi là giờ đúng Tức là thời gian không có phút.VÍ dụ1000 - It's ten o'clock 10 giờ đúng500 - It's five o'clock 5 giờ đúng100 - It's one o'clock 1 giờ đúngThỉnh thoảng nó được viết là 9 o’clock thay vì 9 Cách nói giờ hơn số phút hơnĐể nói giờ hơn, trong tiếng Anh dùng từ “past“. Công thức của nó như sau số phút + past + số dụ7h20 → twenty past seven10h20 → ten past ten3h25 → a quarter past three 15 phút = a quarter Cách nói giờ kém số phút >30Đối với giờ kém chúng ta dùng từ “to“. Công thức của nó như sau số phút + to + số dụ8h40 → twenty to nine1h55 → five to two11h45 → a quarter to twelveChú ý đối với cách nói giờ kém, các bạn cần xác định rằngSố phút tiếng Anh = 60 – số phút tiếng Việt.Số giờ tiếng Anh = số giờ tiếng Việt + đồ biểu thị cách nói giờ hơn và giờ kém sử dụng "to" và "past". Cách nói chung cho cả giờ hơn và giờ kémsố giờ + số phútVí dụ1h58 → one fifty-eight3h45 → three Cách viết giờ trong tiếng anh với AM với PMTrong tiếng anh, chúng ta không sử dụng khung 24 giờ như trong tiếng việtChúng ta thường viết phía đuôi trong cách viết về giờ buổi sáng từ 0 giờ sáng đến 12 giờ trưa và trong cách viết về giờ buổi chiều và tốiVí dụ3am = Three o'clock in the morning. 3 giờ sáng3pm = Three o'clock in the afternoon.3 giờ chiều Cách nói về những khoảng thời gian trong ngàyCác con số sẽ được dùng để nói về thời gian chính xác, tuy nhiên cũng giống như trong tiếng Việt, nhiều người có xu hướng nói về thời gian trong ngày một cách chung chung chứ không cụ thể giờ phút. Một số từ thường được dùng để nói về những khoảng thời gian như thế gồm cóNoon buổi trưa - Noon có nghĩa là 1200 12 giờ trưa.Ví dụ→ What time are we meeting this weekend? Cuối tuần này mấy giờ mình gặp nhau?.→ Around noon, so we can have lunch together. Khoảng trưa đi, mình có thể cùng đi ăn trưa luôn.Midday giữa ngày - Midday có nghĩa tương tự như noon, bởi vì giữa trưa cũng là thời điểm giữa ngày, vào khoảng từ 1100 tới 200 dụ→ It is supposed to be very hot and sunny today at midday. Trời sẽ rất nắng và nóng vào lúc giữa ngày hôm nay đấy.Afternoon buổi chiều - Từ này hàm nghĩa “after noon passes” sau buổi trưa. Đây có thể là bất cứ lúc nào kể từ trưa 1200 cho đến trước khi mặt trời lặn thường khoảng 600 Độ dài của afternoon có thể dài hơn hay ngắn đi tùy thuộc vào thời điểm mặt trời lặn, vì thế sẽ phụ thuộc vào nói về khoảng thời gian trong ngàyVí dụ→ I’m busy all afternoon so let’s have dinner together tonight. Mình bận cả buổi chiều nay rồi vậy chúng ta cùng ăn tối nay nhé.Midnight nửa đêm - Midnight có nghĩa là lúc giữa đêm. Cũng là lúc một ngày mới bắt đầu 1200 Cụm từ midnight hours hàm ý chỉ khoảng thời gian từ 12 giờ đêm 1200 tới 3 giờ sáng 300 dụ→ People kiss on New Years Eve at midnight. Mọi người hôn nhau vào đêm giao thừa lúc nửa đêm.Twilight chạng vạng - Đừng nhầm lẫn với tựa đề bộ phim lãng mạn nổi tiếng về tình yêu của Ma cà rồng. Twilight là khoảng thời gian khi ánh sáng mặt trời chỉ còn le lói yếu ớt trên bầu trời ngay sau khi mặt trời lặn. Cách để nhớ và hình dung về khoảng thời gian này đó là khi bầu trời có màu xanh dương thẫm hay tím phớt rất dụ→ I love the color of the skies at twilight. Mình rất thích màu của bầu trời lúc chạng vạng.Sunset và Sunrise lúc hoàng hôn và lúc bình minh - Thời điểm mặt trời lặn sunset hay lúc mặt trời mọc sunrise cũng có tên gọi riêng như hoàng hôn và bình minh trong tiếng Việt vậy. Sunset là thời điểm ngay trước twilight, khi bầu trời chuyển màu hồng hay cam chứ chưa chuyển màu thẫm hẳn. Sunrise là lúc mặt trời bắt đầu mọc, cũng có màu hồng và cam như lúc hoàng hôn sunset.Ví dụ→ Let’s go to the beach before sunrise. Hãy ra biển trước lúc bình minh.→ I’d rather climb to the rooftop by the sunset. Mình muốn trèo lên mái nhà lúc hoàng hôn.The Crack of Dawn lúc tảng sáng - Khoảng thời gian của the crack of dawn là khi bắt đầu có ánh sáng trên bầu trời nhưng mặt trời vẫn chưa ló dạng từ 4 đến 6 giờ dụ→ If we want to beat the traffic tomorrow we will need to wake up at the crack of dawn. Nếu muốn không dính phải tắc đường thì ngày mai chúng ta phải dậy từ lúc tảng sáng.2. Gợi ý một số mẫu câu hỏi về thời gianCách hỏi thông thườngWhat’s the time? Bây giờ là mấy giờ?What time is it? Bây giờ là mấy giờ?Cách thanh lịch hơn để hỏi giờ, đặc biệt là đối với khi ta hỏi một người làCould you tell me the time, please? Phiền bạn có thể giúp tôi xem bây giờ là mấy giờ rồi được không?Do you happen to have the time? Bạn có biết mấy giờ rồi không?Do you know what time it is? Bạn có biết mấy giờ rồi không?Mẫu cấu trúc câu hỏi thông thường để chúng ta sử dụng vào việc hỏi về thời gian một sự kiện cụ thể sẽ xảy ra làWhat time...?When...?Ví dụWhat time does the flight to HaNoi leave? Mấy giờ thì chuyến đến Hà Nội xuất hành ?When does the bus arrive from Time City? Khi nào có xe buýt đến từ Time City?When does the concert begin? Khi nào thì sẽ bắt đầu buổi hòa nhạc?Tham khảo thêm các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh căn bản Hướng dẫn cách phân biệt Must/Should/Have to/Ought to cực đơn giảnThành thạo cấu trúc Because và Because of chỉ trong 5 phútMột số mẫu câu đứng trước khi trả lời về thời gianit’s … bây giờ …exactly … chính xác là … giờabout ... khoảng … giờalmost … gần … giờjust gone … hơn … giờvà cách nóimy watch is ... đồng hồ của tôi bị …fast nhanhslow chậmthat clock’s a little ... đồng hồ đó hơi …fast nhanhslow chậm3. Bài tập về cách nói giờ trong tiếng AnhBài tập 1 "What time is it?" Chọn câu trả lời đúng1. Bây giờ là 11ha. It's half past elevenb. It's eleven o'clockc. It's twelve o'clock2. Bây giờ là 11h25'a. It's a quarter past elevenb. It's half past elevenc. It's a quarter to eleven3. Bây giờ là 4h45' five past threeb. It's five past fourc. It's quarter to five4. Bây giờ là 4h30a. It's half past twob. It's half past threec. It's half past four5. Bây giờ là 11h50'a. It's ten past elevenb. It's ten to twelvec. It's ten past twelve6. Bây giờ là 8h40'a. It's twenty to nineb. It's nine to twentyc. It's twenty past eight7. Bây giờ là 4h20'a. It's four past tenb. It's ten to fourc. It's ten past four8. Bây giờ là 4h45'a. It's a quarter to fiveb. It's a quarter past fivec. It's a quarter past four9. Bây giờ là 2h25'a. It's half past twob. It's twenty-five to twoc. It's twenty-five past two10. Bây giờ là 3ha. It's sixty past twob. It's sixty to fourc. It's three o'clock__________Đáp án__________... updatingTrên đây là cách hỏi và diễn đạt thời gian thông dụng trong ngữ pháp tiếng Anh cơ bản. LangGo chúc các bạn học tốt tiếng Anh!
“What time is it? – Bây giờ là mấy giờ rồi?”, đây là dạng câu hỏi về thời gian phổ biến và thường xuất hiện trong các chủ đề giao tiếp tiếng Anh. Có rất nhiều câu trả lời đa dạng dành cho câu hỏi này, ví dụ “Bây giờ là.., Khoảng.., Kém 30′ nữa là 9 giờ rồi,…”. Cùng Hack Não Từ Vựng tìm hiểu tất tần tật về các cách nói giờ trong tiếng Anh một cách chi tiết qua bài viết dưới đây nhé. Nội dung bài viết1 Cách nói giờ chẵn trong tiếng Anh2 Cách nói giờ kém trong tiếng Anh3 Cách nói giờ hơn trong tiếng Anh4 Cách nói chung cho giờ hơn và giờ kém trong tiếng Anh5 Những cách nói giờ trong tiếng Anh đặc biệt6 Cách nói giờ trong tiếng Anh về các khoảng thời gian trong ngày7 Cách nói giờ trong tiếng Anh với và Bài tập về cách nói giờ trong tiếng Anh Đây là một cách đọc giờ trong tiếng Anh cực thông dụng mà chắc hẳn bạn đã từng sử dụng khi giao tiếp. Nếu bạn đề cập tới giờ, không nói đến phút, bạn chỉ cần thêm “o’clock” vào cuối câu trả lời của mình. Công thức It’s + number số giờ + o’clock “O’clock” là một cách nói tóm tắt dành cho cụm từ of the clock, thường sẽ đi ngay sau số giờ trong tiếng Anh. Ví dụ cụ thể It’s ten o’clock. Giờ là mười hai giờ. It’s eight o’clock in the morning. Giờ là tám giờ sáng. Nếu ở trong những trường hợp, ngữ cảnh suồng sã hay không cần trang trọng và lịch sự, bạn hoàn toàn có thể lược bỏ “o’clock”. Cách nói giờ kém trong tiếng Anh Đây là một cách nói giờ trong tiếng Anh được sử dụng khi số phút hơn vượt quá 30 phút. Với cách nói giờ này, chúng ta sẽ nói phút trước rồi mới đến giờ. Công thức phút + to + số giờ Trong tiếng Anh, cách xác định về số giờ cũng như số phút tương tự với cách các bạn nói giờ kém trong tiếng Việt vậy. Ví dụ đồng hồ điểm 1545, chúng ta sẽ nói “three forty-five hay “fifteen to four Ví dụ cụ thể 650 – It’s ten to seven. Bảy giờ kém mười. 845 – It’s fifteen to nine. Chín giờ kém mười lăm. 958 – It’s two to ten. Mười giờ kém hai. Cách đọc giờ trong tiếng Anh Cách nói giờ hơn trong tiếng Anh Ở cách nói giờ trong tiếng Anh này, chúng ta sẽ có 2 cách Cách 1 Số phút + past + số giờ Được sử dụng khi số phút hơn không vượt quá 30 phút. Ví dụ cụ thể 910 – It’s ten past nine. Chín giờ mười. 820 – It’s twenty past eight. Tám giờ hai mươi. 1013 – It’s thirteen past ten. Mười giờ mười ba. Cách 2 Số giờ + số phút Ví dụ cụ thể 730 – It’s seven thirty. Bảy giờ ba mươi. 815 – It’s eight fifteen. Tám giờ mười lăm. 1030 – It’s ten thirty. Mười giờ ba mươi. 1120 – It’s eleven twenty. Mười một giờ hai mươi. Cách nói chung cho giờ hơn và giờ kém trong tiếng Anh Dựa vào các kiến thức về các cách nói giờ trong tiếng Anh dành cho giờ hơn và giờ kém bên trên, chúng ta có cách đọc chung Số phút + Giới từ + Số giờ Trong đó Nếu như nói giờ hơn thì giới từ là past Nếu như nói giờ kém thì giới từ là to. Ví dụ cụ thể 930 – It’s thirty past nine. Chín giờ ba mươi. 750 – It’s ten to eight. Tám giờ kém mười. Cách nói giờ tiếng Anh Những cách nói giờ trong tiếng Anh đặc biệt Chúng ta thường có thói quen nói giờ ước lượng trong khoảng 15 phút hoặc 30 phút, trong tiếng Anh cũng vậy. Nhưng được chia thành hai cách đọc khác nhau. Nếu khoảng thời gian đúng 30 phút, chúng ta sẽ dùng half past. Ví dụ cụ thể 230 – It’s half past two Hai giờ ba mươi phút 430 – It’s half past four Bốn giờ ba mươi phút Nếu khoảng thời gian đúng 15 phút, chúng ta sẽ dùng a quarter past/ to Trong đó A quarter past là cách nói hơn 15 phút A quarter to là cách nói kém 15 phút Ví dụ cụ thể 815 – It’s a quarter past eight Tám giờ mười lăm. 1015 – It’s a quarter past ten Mười giờ mười lăm. 1045 – It’s a quarter to eleven Mười một giờ kém mười lăm. 945 – It’s a quarter to ten Mười giờ kém mười lăm. Cách nói giờ trong tiếng Anh về các khoảng thời gian trong ngày Bên cạnh các cách đọc giờ trong tiếng Anh nói về thời gian như ở trên, có rất nhiều bạn sẽ có xu hướng diễn đạt về khoảng thời gian trong ngày nữa. Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh về thời gian thông dụng mà bạn có thể dùng 1. Midday giữa ngày Từ vựng này dùng để thể hiện thời điểm giữa ngày, khoảng 1100 – 200 Ví dụ cụ thể I think i will meet her at midday. Tôi nghĩ tôi sẽ gặp cô ta vào giữa ngày hôm nay. 2. Noon buổi trưa Noon diễn tả thời điểm 12 giờ trưa. Ví dụ cụ thể At noon, we can have lunch together. Vào buổi trưa, chúng ta có thể đi ăn trưa cùng nhau. 3. Afternoon buổi chiều Khoảng thời điểm từ 12 giờ trưa đến 6 giờ tối. Ví dụ cụ thể I’m busy all afternoon so i will call you tonight. Tôi bận cả buổi chiều rồi, vậy nên tôi sẽ gọi bạn tối nay. 4. Midnight nửa đêm Cụm từ midnight hours trong tiếng Anh có thể hiểu rằng chỉ khoảng điểm từ 12 giờ đêm tới 3 giờ sáng. Ví dụ cụ thể I miss her at midnight Tôi nhớ cô ta vào lúc nửa đêm. Cách đọc giờ tiếng Anh Cách nói giờ trong tiếng Anh với và Khi trả lời một câu hỏi nào đó về chủ đề thời gian, để tránh nhầm lẫn thì bạn cần phải thêm buổi sáng hay buổi tối vào phía sau số giờ trong câu trả lời của bản thân. nói về giờ buổi sáng – trước buổi trưa. nói về giờ buổi tối – sau buổi trưa. Ví dụ cụ thể It’s 9 Chín giờ sáng It’s 9 Chín giờ tối Một số cách nói giờ trong tiếng Anh dạng ước chừng Đôi lúc khi được hỏi về thời gian nhưng chúng ta không muốn nói mốc thời gian cụ thể, tuy nhiên cũng không thể diễn tả một cách chung chung như morning, afternoon hay evening. Dưới đây là một số cách nói giờ trong tiếng Anh diễn đạt khoảng thời gian ước lượng. 1. Dùng By Trong tiếng Anh, by được sử dụng nhằm để chỉ thời gian dành cho một thời điểm cụ thể nào đó. Ví dụ cụ thể I want to meet you by ten o’clock Tôi muốn gặp bạn trước/ chậm nhất lúc 10 giờ. 2. Dùng About, Almost Ví dụ cụ thể About noon. Khoảng buổi trưa. Almost noon. Gần trưa rồi đó. 3. Dùng Past, Till Ví dụ cụ thể 1030 – Half past ten/ Thirty minutes till 11. Gần mười rưỡi rồi/ Khoảng ba mươi phút nữa là tới 11 giờ. Bài tập về cách nói giờ trong tiếng Anh Cùng Hack Não Từ Vựng ôn tập lại các kiến thức bên trên qua dạng bài tập về cách đọc giờ trong tiếng Anh dưới đây nhé. Bài tập Hãy chọn đáp án phù hợp với câu cho trước 1. Bây giờ là 9h A. It’s half past nine B. It’s nine o’clock C. It’s ten o’clock 2. Bây giờ là 4h45′. five past three B. It’s five past four C. It’s quarter to five 3. Bây giờ là 11h15′. A. It’s a quarter past eleven B. It’s half past eleven C. It’s a quarter to eleven 4. Bây giờ là 9h50′. A. It’s ten past nine B. It’s ten to ten C. It’s ten past eight 5. Bây giờ là 5h30. A. It’s half past five B. It’s half past six C. It’s half past seven Bài viết trên đây đã tổng hợp kiến thức về các cách đọc giờ trong tiếng Anh một cách chi tiết và đầy đủ nhất. Hy vọng rằng những thông tin mà chúng mình cung cấp đã giúp bạn hiểu rõ hơn cũng như tự tin có nhiều cách để trả lời những câu hỏi liên quan tới chủ đề tiếng Anh về thời gian. Chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!
bài tập về cách nói giờ trong tiếng anh