bài tập a few a little
Đừng quên luyện tập thường xuyên để sử dụng chúng thật thành thạo trong các câu so sánh nhé. Các từ tìm kiếm liên quan tới tính từ ngắn và tính từ dài: bài tập về tính từ ngắn và tính từ dài. boring là tính từ dài hay ngắn. friendly là tính từ dày hay ngắn
Bài tập phân biệt a little, a few, little, few có đáp án. I. Lý thuyết cách làm phân biệt a little, a few, little, few. 1. Phân biệt a few và few. A few và few là hai lượng từ được sử dụng trong câu để làm rõ ý nghĩa về mặt số lượng và sau A few và few là danh từ ĐẾM ĐƯỢC dạng số nhiều.
Công thức Before trong tiếng Anh. Ở phần này, chúng mình sẽ chia sẻ về vị trí mệnh đề sử dụng Before trong câu cũng như một số dạng công thức Before thường được dùng nhất. Đối với cách dùng Before, điều này phụ thuộc vào ngữ cảnh tình huống mà người nói muốn
Cách sử dụng Some và Any cũng gây ít nhiều những khó khăn cho người học tiếng Anh. Để có thể nắm vững được những kiến thức ngữ pháp tiếng Anh này thì bài tập tiếng Anh về Some và Any sẽ giúp các bạn học tiếng Anh có được những kiến thức tốt nhất. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh không quá khó, các bạn
Tài liệu về few a few little a little - Tài liệu , few a few little a little - Tai lieu tại 123doc - Thư viện trực tuyến hàng đầu Việt Nam
model rambut untuk wajah persegi hidung pesek. Trong tiếng Anh, có nhiều thành phần tuy nhỏ nhưng có vai trò rất quan trọng trong câu, có thể thay đổi hoàn toàn nghĩa của câu, ví dụ như các lượng từ much, many, few, a few,… nếu không nắm chắc thì sẽ gặp không ít khó khăn trong giao tiếp cũng như trong học tập, đời sống. Biết được điều đó, hôm nay Isinhvien sẽ trình bày chi tiết về Phân biệt cách sử dụng Much, Many, Some, Any, Few, A few, Little, A little – Bài tập có đáp án để bạn đọc có thể nắm vững kiến thức này nhé! Phân biệt cách sử dụng Much, Many, Some, Any, Few, A few, Little, A little – Bài tập có đáp án a Cấu trúc chung Much có cấu trúc chung sau Much + N không đếm được Trong đó N không đếm được là danh từ không đếm được Lưu ý Much có thể đi với tên người hoặc tên địa danh Ví dụ Son didn’t eat much food today. Sơn không ăn quá nhiều thức ăn hôm nayHe doesn’t have much money for shopping. Anh ấy không còn quá nhiều tiền để mua sắmNot much of Denmark is hilly. Đan mạch không có mấy đồi núi b Cách dùng Much có nghĩa là “nhiều”, được sử dụng nhiều trong câu phủ định và câu nghi vấn, rất ít khi được sử dụng trong câu khẳng định. Ví dụ She didn’t eat much breakfast. Cô ta không ăn sáng nhiềuI have seen too much of Howard recently. Gần đây tôi hay gặp Howard 2. Many a Cấu trúc chung Many có cấu trúc chung sau Many + N số nhiều Trong đó N số nhiều là danh từ đếm được số nhiều Ví dụ I don’t have many friends Tôi không có nhiều bạnThere aren’t many tables in this class Không còn lại nhiều bàn trong lớp học này đâu b Cách dùng Many cũng có nghĩa là “nhiều”, cũng được sử dụng nhiều trong câu phủ định và câu nghi vấn, rất ít khi được sử dụng trong câu khẳng định. Ví dụ Do we have many apples left? Chúng ta còn lại nhiều táo không nhỉ?There aren’t many large glasses left. Không còn lại nhiều cốc lớn 3. Some a Cấu trúc chung Some có cấu trúc chung sau Some + N số nhiều / N không đếm được Ví dụ I have some friends tôi có một vài người bạnShe has some money to buy a new phone Cô ấy có một số tiền để mua một chiếc điện thoại mới b Cách dùng Some có nghĩa là “một vài”, được dùng trong câu khẳng định, nghi vấn, trong lời mời hoặc đề nghị Ví dụ Would you like some soda? Anh muốn một chút soda không?There are some cups in the kitchen. Có một vài chiếc chén ở trong bếp.I need some milk in my coffee.Tôi cần một ít sữa cho cafe.Can I have some apples? Cho tôi một ít táo được không? 4. Any a Cấu trúc chung Any có cấu trúc chung sau Any + N số nhiều / N không đếm được Ví dụ There aren’t any books in the shelf Không có bất kỳ cuốn sách nào trong giáShe didn’t give me any money. Cô ấy chẳng đưa đồng nào cho tôi cả. b Cách dùng Any có nghĩa là “một, một người, vật nào đó” trong câu hỏi, và có nghĩa là “tuyệt đối, không tí nào” trong câu phủ định, dùng trong câu phủ định và câu hỏi. Ví dụ Do you have any coffee? Anh còn chút cafe nào không?Do you have any architecture magazines? Anh có cuốn tạp chí nào về kiến trúc không?I don’t have any books. Mình không có quyển sách nào cả. 5. Few a Cấu trúc chung Few có cấu trúc chung sau Few + N số nhiều Ví dụ I have few books, not enough for reference reading Tôi chỉ có một ít sách, không đủ để đọc tham khảoFew people pass this test. Có rất ít người qua được bài kiểm tra này. b Cách dùng Few có nghĩa là có rất ít, không nhiều mang tính phủ định, không đủ để làm gì, được sử dụng trong câu để làm rõ ý nghĩa của câu về mặt số lượng Ví dụ I have few books, not enough for reference reading Tôi chỉ có một ít sách, không đủ để đọc tham khảo 6. A few A few có cấu trúc chung sau A few + N số nhiều Ví dụ There are a few glasses in the table Có một vài cái ly ở trên bànI have a few books, enough for reference reading. Tôi có một vài quyển sách, đủ để đọc tham khảo b Cách dùng A few có nghĩa là một chút, một ít đủ đề dùng, được sử dụng trong câu để làm rõ ý nghĩa của câu về mặt số lượng, dùng trong câu khẳng định Ví dụ I have a few things that need to be done before class. Tôi có vài việc cần phải làm xong trước giờ đi học.There is a few apples in the table. Có vài quả táo trên bàn đó. 7. Little Little có cấu trúc chung sau Little + N không đếm được Ví dụ I have little money, not enough to buy a hamburger. Tôi có rất ít tiền, không đủ để mua một chiếc bánh kẹp b Cách dùng Little có nghĩa là rất ít, không đủ để có khuynh hướng phủ định Ví dụ She has little money. Cô ấy có ít tiềnI have little meat, not enough for lunch Tôi có rất ít thịt, không đủ cho bữa trưa nay 8. A little A little có cấu trúc chung sau A little + N không đếm được Ví dụ I have a little money, enough to buy a hamburger. Tôi có một ít tiền, đủ để mua một chiếc bánh kẹp b Cách dùng A little có nghĩa là có một chút, đủ để làm gì. Ví dụ I have a little money, enough to buy a hamburger. Tôi có một ít tiền, đủ để mua một chiếc bánh kẹpI have a little meat, enough for lunch Tôi có một chút thịt đủ cho bữa trưa nay 9. Bài tập Much, Many, Some, Any, Few, A few, Little, A little Các lượng từ Much, Many, Some, Any, Few, A few, Little, A little trong tiếng Anh có vô vàn cách áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau với nhiều kiểu bài tập khác nhau nhưng hôm nay, Isinhvien sẽ chọn lọc 3 bài tập cơ bản cho các bạn thực hành sau khi học lý thuyết ở trên nhé. Bài tập Much, Many, Some, Any, Few, A few, Little, A little a Bài 1 Điền few / a few hoặc little / a little vào chỗ trống trong câu I have _______good friends. I’m not are ___________people she really trusts. It’s a bit gave us __________apples from her garden. Shall we share them?There are ________women politicians in the UK. Many people think there should be you need information on English grammar? I have_____books on the topic if you would like to borrow has ____education. He can’t read or write, and he can hardly got ____time at the weekend. Would you like to meet?She has ____self-confidence. She has a lot of trouble talking to new peopleThere’s ____spaghetti left in the cupboard. Shall we eat it tonight? Đáp án bài 1 a fewfew a few few a fewlittle a little, little; a little b Bài 2 Chọn đáp án đúng nhất I have got ……………….. T-shirts in my muchB. many ……………… pencils did you find yesterday?A. how muchB. how many My dog brings me ………………… different muchB. many This cow produces …………………. muchB. many ………………. shampoo did you use last week?A. how muchB. how many Paul always gets ………………. muchB. many………………. castles did he destroy?A. how muchB. how many …………….. love do you need?A. how muchB. how manyAndy hasn’t got ……………….. muchB. many I drank too ……………… cola muchB. many Đáp án bài 2 BBBAAABAAA c Bài 3 Trong những trường hợp trong đây, “much” được dùng không hợp lý. Hãy sửa lại thay bằng “many” hoặc “a lot of”. Viết OK nếu câu đó đúng 1 We didn’t spend much Sure drinks much tea3 Joe always puts much salt on his food. …………4 We’ll have to hurry. We haven’t got much time. …………5 It cost much to repair the car. …………6 Did it cost much to repair the car? …………7 I don’t know much people in this town. …………8 I use the phone much at work. …………9 There wasn’t much traffic this morning. …………10 You need much money to travel round the world. ……….. Đáp án bài 3 OKa lot of teaa lot of saltOKIt costs a lotOKmany people or a lot of peopleI use the phone a lotOKa lot of money Trên đây là toàn bộ bài viết chi tiết về Phân biệt cách sử dụng Much, Many, Some, Any, Few, A few, Little, A little – Bài tập có đáp án, hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ và sử dụng chúng dễ dàng. Ngoài Much, Many, Some, Any, Few, A few, Little, A little thì trong tiếng Anh còn có vô vàn các cấu trúc ngữ pháp, các thì khác, các bạn có thể tham khảo tại Học tiếng Anh cùng Isinhvien. Cùng theo dõi các bài viết sau của Isinhvien để có thêm nhiều kiến thức bổ ích hơn nhé. Thanks!
1 Trong tiếng anh, chúng ta gặp rất nhiều các từ chỉ số lượng và chúng ta cũng rất hay nhầm lẫn về nghĩa và cách sử dụng của các lượng từ. Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn điều đó. Dưới đây là một số kiến thức cơ bản về lượng từ và các bài tập áp dụng, các bạn đọc và tham khảo nhé. Mảng kiến thức này các em có thể gặp trong khối lớp 7 Countable có thể đếm được Uncountable không thể đếm được N Noun danh từ Few/ a few + N countable Little/ a little + N uncountable Little/ few rất ít, hầu như không A little/ a few một số, một vài A lot of/ lots of + N countable & uncountable nhiều Plenty of + N countable & uncountable nhiều Most + N countable & uncountable hầu hết Some + N countable & uncountable một số, một vài much/ an amount of/ a great deal of + N uncountable nhiều, một số lượng A number of/ the number of + N countable => Lưu ý Các danh từ đếm được ở đây đều phải là dạng danh từ số nhiều. Một vài danh từ không đếm được information, advice, blood, bread, furniture, hair, knowledge, milk, money, news, permission, water, jewellery đồ trang sức, luggage ….. Bài 1 Chọn đáp án thích hợp nhất điền vào chỗ trống only _____ of the medicine got split Little A little Few A few 2. Only _____ people have subscribed our channel so far Much A few Little A little 3. There seem to be a/ an ____ of people in the street. What’s happening? Amount Deal Number Plenty 4. There is _____ of unreliable information on the internet. A lot Many Much A few 5. My teacher gave me ______ valuable advice. Some Many A few A number of 6. We’ve got ______ of time, so we don't need to hurry. Many Plenty Much A few 7. _____ students passed it because the exam was very difficult. A few A little Many A lot of 8. How _____ oranges are there on the table? Many A few A lot of A little Bài 2 Khoanh vào đáp án thích hợp nhất trong các câu dưới đây at these lovely little fish/ fishes. 2. My parents bought a lot of furniture/ furnitures for our new house. 3. Physics/ physic is one of my favourite subject. 4. I’d like to travel abroad to broaden my knowledge/ knowledges. 5. These umbrella/ umbrellas will be very useful for this picnic. 6. There are a lot of green tree/ trees in the garden. 7. We haven't got much rice/ rices left. 8. We’ve got a lot of milk/ milks. Bài 3 Khoanh vào đáp án thích hợp nhất trong các câu dưới đây can do it ourselves. We don’t need some/ many help. 2. Would you like to have some/ a few coffee? 3. There are a few/ a little monkeys at the zoo. 4. The sky is so blue. There are a few/ few clouds in the sky. 5. There’s just a little/ little milk left, we need to buy more. 6. Spending a few/ a little hours in the sun every day is pleasant. 7. How many/ much fruit juice is left in the bottle? 8. You need to take a rest. You have worked too many/ much. Đáp án Bài 1 A Dịch May mắn là chỉ ít thuốc bị vỡ => chọn “ little” ít, hầu như không đáng kể B C people là danh từ đếm được số nhiều => chọn C A A B “time” là danh từ không đếm được => ta dùng 'plenty of’ A A Hỏi về số lượng với danh từ đếm được, ta dùng “ How many” Bài 2 fishes furniture physics môn vật lí knowledge umbrellas cái ô vì có từ 'these’ nên chọn danh từ số nhiều trees rice milk Bài 3 some vì “help” là danh từ không đếm được some coffee là danh từ không đếm được a few few Dịch Bầu trời khá là xanh. Hầu như không có mây trên bầu trời little a few much vì 'fruit juice’ là danh từ không đếm được nước hoa quả much Chủ đề a lot of bai tap lượng từ tiếng anh
Tài liệu ngữ pháp tiếng AnhTài liệu ngữ pháp tiếng AnhCặp đôi "little" và "few" đều có nghĩa là ít, nhưng chúng đi với loại danh từ khác nhau. Hãy vận dụng kiến thức của mình để làm bài tập phân biệt 'a little, a few, little, few'. Chỉ cần xác định được loại danh từ và nghĩa của câu là bạn đã thành công tập về 'so/too' và 'either/neither'Bài tập về câu hỏi đuôiBài 1. Điền từ "a little" hoặc "a few" vào chỗ We had ______________ snow last ______________ people were interested in the I speak _____________________ There are ________________________ students in the She has ___________________________ There is __________________ water in the The professor spends _______________ time playing tennis on We have ____________________ knowledge of this There are _____________________ mushrooms in my mushroom _______________________ animals can survive in the 2. Chọn đáp án I think that __________ lemon juice on fish makes it taste better. A. many B. a little C. little D. Few 2. January is a cold month in the northern states. There is ...... sunshine during that month. A. not many B. few C. a little D. little 3. Because the family is very poor, the children have _______________ toys. A. a few B. many C. few D. little 4. Jim is having a lot of trouble adjusting to eighth grade. He seems to be unpopular. Unfortunately, he has __________ friends. A. a few B. few C. many D. little 5. After Steve tasted the soup, he added ______________ salt to it. A. a few B. few C. little D. a little 6. Diana's previous employer gave her a good recommendation because she makes _____________ mistakes in her work. A. very few B. very little C. very less D. many 7. Do you have __________ minutes? I'd like to ask you __________ questions. I need _________ more information. A. a few / a little / a little B. a little / a few / a little C. a few / a few / a little D. a little / a few / a few Đáp án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạn
bài tập a few a little