bài tập chuyên đề tập hợp lớp 6
CÁC CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM TOÁN THCS Bài 1: Trong ba tập hợp con sau đây, tập hợp nào là tập hợp con của tập hợp còn lại. Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ mỗi tập hợp trên với tập N. A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 20 B là tập hợp các số lẻ C là tập hợp
Giải bài 1,2,3,4,5 trang 6 SGK Toán 6 tập 1 trong chương 1. Bài 1. Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng hai cách, sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông: Vì phần tử của A là số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 nên 8 và 14 không thuộc tập hợp A
Bài cùng chuyên mục. 30 chuyên đề bồi dưỡng HSG Toán lớp 5 – Trọng Hiếu; Bài toán có lời văn về số thập phân lớp 5; Bài ôn tập hè Toán 5 lên 6 file word; Các dạng toán về chữ số tận cùng lớp 5; Bài tập: Diện tích tam giác, hình thang, hình tròn
Tài liệu gồm 31 trang, được biên soạn bởi quý thầy, cô giáo giảng dạy bộ môn Toán học tại trường THPT Marie Curie, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh, phân dạng và tuyển chọn các bài toán trắc nghiệm + tự luận chuyên đề mệnh đề - tập hợp, giúp học sinh lớp 10 tự học chương trình Đại số 10 chương 1.
Bài tập 1.6: Vì 2 022 ⋮ 2 nên 2 là một ước của 2 022. Do đó, 2 022 là một hợp số. Bài tập 1.7: Vì 25 ⋮ 5 nên 25 . 2 021 chia hết cho 5. Ta lại có: 5 2 021 chia hết cho 5. Do đó: 25 . 2 021+ 5 2 021 chia hết cho 5. Vậy 25 . 2 021+ 5 2 021 là hợp số. Dạng 2: Bài tập 2.1: a) CÓ.
model rambut untuk wajah persegi hidung pesek. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ CHUYÊN ĐỀ TẬP HỢP TOÁN LỚP 6 NĂM HỌC 2019 – 2020 Dạng 1 Viết tập hợp, viết tập hợp con, sử dụng kí hiệu * Với tập hợp ít phần tử thì viết tập hợp theo cách liệt kê phần tử. * Với tập hợp có rất nhiều phần tử vô số phần tử thì viết tập hợp theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử trong tập hợp. Bài 1 Cho tập hợp A là các chữ cái trong cụm từ “Thành phố Hồ Chí Minh”. Không phân biệt chữ in hoa và chữ in thường trong cụm từ đã cho. a Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A. b Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông b......A c.......A h....... A Bài 2 Cho tập hợp các chữ cái X = {A, C, O} a/ Tìm cụm chữ tạo thành từ các chữ của tập hợp X. b/ Viết tập hợp X bằng cách chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của X. Hướng dẫn a/ Chẳng hạn cụm từ “CA CAO” hoặc “CÓ CÁ” b/ X = {x x-chữ cái trong cụm chữ “CA CAO”} Bài 3 Cho các tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5; 6;8;10} ; B = {1; 3; 5; 7; 9;11} a/ Viết tập hợp C các phần tử thuộc A và không thuộc B. b/ Viết tập hợp D các phần tử thuộc B và không thuộc A. c/ Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B. d/ Viết tập hợp F các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B. Bài 4 Cho tập hợp A = {1; 2;3;x; a; b} a/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 1 phần tử. b/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 2 phần tử. c/ Tập hợp B = {a, b, c} có phải là tập hợp con của A không? Bài 5 Cho tập hợp B = {a, b, c}. Hỏi tập hợp B có tất cả bao nhiêu tập hợp con? Bài 6 Cho A = {1; 3; a; b} ; B = {3; b} . Điền các kí hiệu \ \in , \notin , \subset \ thích hợp vào dấu …. 1 ......A ; 3 ... A ; 3....... B ; B ...... A Bài 7 Cho các tập hợp ; . Hãy điền dấu hay vào các ô dưới đây N .... N* ; A ......... B Bài 8 Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử a A = {x ∈ N* 20 ≤ x 100 Bài 6 Dùng 4 chữ số 1, 2, 3, 4 để viết tất cả các số tự nhiên có bốn chữ số khác nhau. Hỏi tập này có bao nhiêu phần tử. Dạng 3 Tập hợp con. * Muốn chứng minh tập B là con của tập A, ta cần chỉ ra mỗi phần tử của B đều thuộc A. * Để viết tập con của A, ta cần viết tập A dưới dạng liệt kê phần tử. Khi đó mỗi tập B gồm một số phần tử của A sẽ là tập con của A. * Lưu ý - Nếu tập hợp A có n phần tử thì số tập hợp con của A là 2n - Số phần tử của tập con của A không vượt quá số phần tử của A. - Tập rỗng là tập con của mọi tập hợp. Bài 1 Trong ba tập hợp con sau đây, tập hợp nào là tập hợp con của tập hợp còn lại. Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ mỗi tập hợp trên với tập N. A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 20 B là tập hợp các số lẻ C là tập hợp các số tự nhiên khác 20. Dạng 4. Minh họa một tập hợp cho trước bằng hình vẽ * Sử dụng biểu đồ Ven. Đó là một đường cong khép kín, không tự cắt, mỗi phần tử của tập hợp được biểu diễn bởi một điểm ở bên trong đường cong đó. VÍ DỤ. Gọi A là tập hợp các số tự nhiên chẵn m sao cho 4 < m < 11. Hãy minh họa tập hợp A bằng hình vẽ.
Chuyên đề tập hợp lớp 6 là một trong những chuyên đề mở đầu cho chương trình toán lớp 6 cũng như phổ thông cơ sở. Dưới đây là toàn bộ nội dung và kiến thức về chuyên đề này cũng như bài tập tham khảo cho các em học sinh và các thầy cô. Các Nội Dung Chính1. Tập hợp là gì?2. Cách viết tập hợp lớp 63. Trả lời câu hỏi trong bài Tập hợp. Phần tử của tập hợp lớp 6 trong sách giáo khoa Giải bài tập lớp 6 trang 64. Bài tập tập hợp lớp 6 bổ sung 1. Tập hợp là gì? Tập hợp là khái niệm cơ bản thường dùng trong toán học và cuộc sống. Ta hiểu tập hợp thông qua các ví dụ. Ví dụ Tập hợp các đồ vật sách, bút đặt trên bàn. Tập hợp học sinh lớp 6A. Tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 7. Tập hợp các chữ cái trong hệ thống chữ cái Việt Nam. 2. Cách viết tập hợp lớp 6 Tên tập hợp được viết bằng chữ cái in hoa như A, B, C,… Để viết tập hợp thường có hai cách viết + Một là, liệt kê các phần tử của tập hợp Ví dụ A = {1; 2; 3; 4; 5} + Hai là, theo tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó Ví dụ A = {x ∈ N x < 5} Kí hiệu và ∉. Ví dụ + 2 ∈ A đọc là 2 thuộc hoặc là 2 là phần tử của A. + 6 ∉ A đọc là 6 không thuộc A hoặc là 6 không là phần tử của A. * Chú ý Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, ngăn cách nhau bởi dấu “;” nếu có phần tử số hoặc dấu “,” nếu không có phần tử số. Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý. Ngoài ra ta còn minh họa tập hợp bằng một vòng tròn kín, mỗi phần tử của tập hợp được biểu diễn bằng 1 dấu chấm bên trong vòng tròn kín đó. Số phần tử của một tập hợp Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào tức tập hợp rỗng, kí hiệu ⊘ Tập hợp con Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu A ⊂ B, đọc là A là tập hợp con của tập hợp B hoặc A được chứa trong B hoặc B chứa A. Mỗi tập hợp đều là tập hợp con của chính nó. Quy ước tập hợp rỗng là tập hợp con của mọi tập hợp. Giao của hai tập hợp Giao của hai tập hợp kí hiệu ∩ là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó. * Cách tính tổng số tập hợp con của một tập hợp Nếu A có n phần tử thì số tập hợp con của tập hợp A là 2n. Tập hợp các số tự nhiên – Các số 0; 1; 2; 3; 4… là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. Như vậy, ta có tập hợp N = {0; 1; 2; 3; 4;…..} – Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*. Như vậy, N* = {1; 2; 3; 4; 5;…..} – Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn. Tia số tự nhiên được biểu diễn như sau Trên đây là toàn bộ các kiến thức về tập hợp lớp 6 quan trọng nhất. Dưới đây các em học sinh hãy cùng luyện tập về phần kiến thức này 3. Trả lời câu hỏi trong bài Tập hợp. Phần tử của tập hợp lớp 6 trong sách giáo khoa Câu hỏi 1 Bài 1 – Trang 6, SGK Toán 6 – tập 1 Đề Viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 rồi điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông 2D; 10D. Lời giải Tập hợp D = { 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 } Điền kí hiệu thích hợp 2 ∈ D; 10 ∉ D Câu hỏi 2 Bài 1 – trang 6, SGK Toán 6 – Tập 1 Đề Viết tập hợp các chữ cái trong từ “NHA TRANG”. Lời giải A = { N, H, A, T, R, G } Giải thích Các chữ cái trong từ “ NHA TRANG” gồm N, H, A, T, R, A, N, G. Tuy nhiên, trong các chữ cái trên, chữ N và chữ A được xuất hiện 2 lần, nên ta chỉ viết mỗi chữ một lần cho phù hợp với quy tắc chung. Giải bài tập lớp 6 trang 6 Bài 1 trang 6 SGK Toán 6 Tập 1 Đề bài Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng hai cách, sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông 12 A 16 A Giải Viết tập hợp A Cách 1 Liệt kê các phân tử A = {9; 10; 11; 12; 13}. Cách 2 Dùng tính chất đặc trưng cho các phần tử A = {x ∈ N 8 < x < 14} Điền ký hiệu thích hợp là 12 ∈ A; 16 ∉A. Lưu ý Vì phần tử của A là số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 nên 8 và 14 không thuộc tập hợp A. Bài 2 trang 6 SGK Toán 6 Tập 1 Đề bài Viết tập hợp các chữ cái trong từ “TOÁN HỌC”. Giải Tập hợp các chữ cái trong từ TOÁN HỌC là {T; O; A; N; H; C} Lưu ý Ở đây ta áp dụng quy tắc mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần. Bài 3 trang 6 SGK Toán 6 Tập 1 Đề bài Cho hai tập hợp A = {a, b} ; B = {b, x, y}. Điển kí hiệu thích hợp vào ô vuông x A ; y B ; b A ; b B. Giải x ∉ A ; y ∈ B ; b ∈ A ; b ∈ B Bài 4 trang 6 SGK Toán 6 Tập 1 Đề bài Nhìn các hình 3, 4 và 5, viết các tập hợp A, B, M, H. Giải A = {15; 26}, B = {1; a; b}, M = {bút}, H = {sách; vở; bút}. Lưu ý Mỗi đường cong kín biểu diễn một tập hợp, mỗi dấu chấm trong một đường cong kín biểu diễn một phần tử của tập hợp đó. Ở đây bút vừa là phần tử của tập hợp M, vừa là phần tử của H. M là tập hợp con của tập hợp H. Bài 5 trang 6 SGK Toán 6 Tập 1 Đề bài a Một năm gồm bốn quý. Viết tập hợp A các tháng của quý hai trong năm. b Viết tập hợp B các tháng dương lịch có 30 ngày. Giải a A = {tháng tư; tháng năm; tháng sáu}. Lưu ý Vì mỗi quý có 3 tháng, ở đây ta chỉ tập hợp các tháng của quý hai theo yêu cầu của đề bài. b B = {tháng 4; tháng 6; tháng 9; tháng 11} Lưu ý Trừ các tháng có trong tập hợp B ở trên và Tháng 2 thì chỉ có 28 hoặc 29 ngày. Thì mỗi tháng còn lại đều có 31 ngày. Đây là số ngày cố định trong 1 tháng, chúng ta hãy ghi nhớ nhé. 4. Bài tập tập hợp lớp 6 bổ sung Dạng 1 Rèn kĩ năng viết tập hợp lớp 6, viết tập hợp con, sử dụng kí hiệu Bài 1 Cho tập hợp A là các chữ cái trong cụm từ “Thành phố Hồ Chí Minh” a. Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A. b. Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông b □ A; c □ A; h □ A Lời giải a/ A = {a, c, h, i, m, n, ô, p, t} b/ Lưu ý học sinh Bài toán trên không phân biệt chữ in hoa và chữ in thường trong cụm từ đã cho, và trong một tập hợp thì mỗi phần tử chỉ xuất hiện một lần Bài 2 Cho tập hợp các chữ cái X = {A, C, O} a/ Tìm cụm chữ tạo thành từ các chữ của tập hợp X. b/ Viết tập hợp X bằng cách chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của X. Lời giải a/ Chẳng hạn cụm từ “CA CAO” hoặc “CÓ CÁ” b/ X = {x x-chữ cái trong cụm chữ “CA CAO”} Bài 3 Cho các tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 10}; B = {1; 3; 5; 7; 9; 11} a/ Viết tập hợp C các phần tử thuộc A và không thuộc B. b/ Viết tập hợp D các phần tử thuộc B và không thuộc A. c/ Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B. d/ Viết tập hợp F các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B. Lời giải a/ C = {2; 4; 6} b/ D = {5; 9} c/ E = {1; 3; 5} d/ F = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11} Bài 4 Cho tập hợp A = {1; 2; 3; x; a; b} a/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 1 phần tử. b/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 2 phần tử. c/ Tập hợp B = {a, b, c} có phải là tập hợp con của A không? Lời giải a/ {1}; {2}; {a}; {b}; {x} b/ {1; 2}; {1; a}; {1; b}; {1; 3}; {1; x}; {2; a}; {2; b}; {2; 3}; {2; x}; {3; x}; {3; a}; {3; b}; {x; a}; {x; b}; {a; b} c/ Tập hợp B không phải là tập hợp con của tập hợp A bởi vì nhưng Bài 5 Cho tập hợp B = {a, b, c}. Hỏi tập hợp B có tất cả bao nhiêu tập hợp con? Lời giải + Tập hợp con của B không có phần từ nào là . + Các tập hợp con của B có một phần tử là {a}; {b}; {c} + Các tập hợp con của B có hai phần tử là {a; b}; {a; c}; {b; c} + Tập hợp con của B có 3 phần tử chính là B = {a, b, c} Vậy tập hợp A có tất cả 8 tập hợp con. Ghi chú. Một tập hợp A bất kỳ luôn có hai tập hợp con đặc biệt. Đó là tập hợp rỗng và chính tập hợp A. Ta quy ước là tập hợp con của mọi tập hợp. Bài 6 Cho A = {1; 3; a; b} ; B = {3; b} Điền các kí hiệu thích hợp vào dấu …. 1 ……A ; 3 … A ; a……. B ; B …… A Lời giải 1 A ; 3 A ; a B ; B A Bài 7 Cho các tập hợp ; Hãy điền dấu hay vào các ô dưới đây A … N* ; A … B; N …. B Lời giải A N* ; A B; N B Dạng 2 Các bài tập về xác định số phần tử của một tập hợp trong chuyên đề bài tập tập hợp lớp 6 Bài 1 Gọi A là tập hợp các số tự nhiên có 3 chữ số. Hỏi tập hợp A có bao nhiêu phần tử? Lời giải Tập hợp A có 999 – 100 + 1 = 900 phần tử. Bài 2 Hãy tính số phần tử của các tập hợp sau a/ Tập hợp A các số tự nhiên lẻ có 3 chữ số. b/ Tập hợp B các số 2, 5, 8, 11, …, 296, 299, 302 c/ Tập hợp C các số 7, 11, 15, 19, …, 275 , 279 Lời giải a/ Tập hợp A có 999 – 1012 +1 = 450 phần tử. b/ Tập hợp B có 302 – 2 3 + 1 = 101 phần tử. c/ Tập hợp C có 279 – 7 4 + 1 = 69 phần tử. Tổng quát + Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có b – a 2 + 1 phần tử. + Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có n – m 2 + 1 phần tử. + Tập hợp các số từ số c đến số d là dãy số các đều, khoảng cách giữa hai số liên tiếp của dãy là 3 có d – c 3 + 1 phần tử. Bài 3 Cha mua cho em một quyển số tay dày 145 trang. Để tiện theo dõi em đánh số trang từ 1 đến 256. Hỏi em đã phải viết bao nhiêu chữ số để đánh hết cuốn sổ tay? Lời giải + Từ trang 1 đến trang 9, viết 9 chữ số. + Từ trang 10 đến trang 99 có 90 trang, viết 90 . 2 = 180 chữ số. + Từ trang 100 đến trang 145 có 145 – 100 + 1 = 46 trang, cần viết 46 . 3 = 138 chữ số. Vậy cần viết 9 + 180 + 138 = 327 số. Bài 4 Các số tự nhiên từ 1000 đến 10000 có bao nhiêu số có đúng 3 chữ số giống nhau. Lời giải + Số 10000 là số duy nhất có 5 chữ số, số này có hơn 3 chữ số giống nhau nên không thoả mãn yêu cầu của bài toán. Vậy số cần tìm chỉ có thể có dạng , , , với a b là các chữ số. + Xét số dạng , chữ số a có 9 cách chọn a 0 có 9 cách chọn để b khác a. Vậy có 9 . 8 = 71 số có dạng . Lập luận tương tự ta thấy các dạng còn lại đều có 81 số. Suy ta tất cả các số từ 1000 đến 10000 có đúng 3 chữ số giống nhau gồm = 324 số. Bài 5 Có bao nhiêu số có 4 chữ số mà tổng các chữ số bằng 3? Lời giải Vì 3 = 0 + 0 + 3 + 0 = 0 + 1 + 1 + 1 = 1 + 2 + 0 + 0 nên các số có 4 chữ số mà tổng các chữ số bằng 3 là 3000; 1011; 2001; 1002; 1110; 2100; 1200; 1101; 2010; 1020 Có tất cả 10 số như vậy Bài 6 Tính nhanh các tổng sau a, 29 + 132 + 237 + 868 + 763 b, 652 + 327 + 148 + 15 + 73 Lời giải a, 29 + 132 + 237 + 868 + 763 = 29 + 132 + 868 + 237 + 763 = 29 + 1000 + 1000 = 2029 b, 652 + 327 + 148 + 15 + 73 = 652 + 148 + 327 + 73 + 15 = 700 + 400 + 15 = 1115
Đây là tuyển chọn các bài tập về tập hợp lớp 6 giúp các bạn rèn luyện kiến thức về tập hợp, các thầy cô ôn tập cho học sinh từ cơ bản đến nâng cao hãy tham khảo với onthihsg ngay và luôn bên dưới hợp các dạng bài tập về tập hợp lớp 6Các bài toán về tập hợp lớp 6 rèn luyện kĩ năng viết tập hợpBài 1 Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 12 và không vượt quá 16,Sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông 12 ¨ A; 13 ¨ A; 15 ¨ A; 16 ¨ ABài 2 Viết tập hợp các chữ cái trong cụm từ “BẢO LỘC”Bài 3 Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử ?E = {x thuộc N 5 < x < 8}F = {x thuộc N* x < 4}G = {x thuộc N 12 < = x <= 17} .Bài 4 Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?a Tập hợp A các số tự nhiên x mà x + 14 = 23b Tập hợp B các số tự nhiên x mà x – 3 = 24c Tập hợp C các số tự nhiên x mà = 0d Tập hợp D các số tự nhiên x mà = 2Bài 5 Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?a Tập hợp các số tự nhiên x không vượt quá 6b Tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 245 nhưng nhỏ hơn 6 Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 8, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 6 và tập hợp C các số tự nhiên nhỏ hơn 3, rồi dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp đề tập hợp lớp 6 nâng cao rèn luyện kĩ năng tính số phần tử của tập hợpBài 7 Tìm số phần tử của các tập hợp saua A = {2; 4; 6; …; 2018}b B = {3; 5; 7; …; 3000}Bài 8 Một quyển sách có 213 trang. Được đánh số trang từ 3 đến 213. Hỏi phải dùng bao nhiêu chữ số để đánh số các trang của quyển sách này?File word tuyển chọn các bài tập phần tập hợp để các bạn tham khảoCác bài toán nâng cao về tập hợp lớp 6Các dạng bài tập về tập hợp lớp 6Dạng 1 Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con, sử dụng kí hiệuBài 1 Cho tập hợp A là các chữ cái trong cụm từ “Thành phố Hồ Chí Minh”a. Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuôngb □ A; c □ A; h □ ALời giảia/ A = {a, c, h, i, m, n, ô, p, t}b/Lưu ý học sinh Bài toán trên không phân biệt chữ in hoa và chữ in thường trong cụm từ đã cho, và trong một tập hợp thì mỗi phần tử chỉ xuất hiện một lầnBài 2 Cho tập hợp các chữ cái X = {A, C, O}a/ Tìm cụm chữ tạo thành từ các chữ của tập hợp Viết tập hợp X bằng cách chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của giảia/ Chẳng hạn cụm từ “CA CAO” hoặc “CÓ CÁ”b/ X = {x x-chữ cái trong cụm chữ “CA CAO”}Bài 3 Cho các tập hợpA = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 10}; B = {1; 3; 5; 7; 9; 11}a/ Viết tập hợp C các phần tử thuộc A và không thuộc Viết tập hợp D các phần tử thuộc B và không thuộc Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc Viết tập hợp F các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc giảia/ C = {2; 4; 6}b/ D = {5; 9}c/ E = {1; 3; 5}d/ F = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11}Bài 4 Cho tập hợp A = {1; 2; 3; x; a; b}a/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 1 phần Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 2 phần Tập hợp B = {a, b, c} có phải là tập hợp con của A không?Lời giảia/ {1}; {2}; {a}; {b}; {x}b/ {1; 2}; {1; a}; {1; b}; {1; 3}; {1; x}; {2; a}; {2; b}; {2; 3}; {2; x}; {3; x}; {3; a}; {3; b}; {x; a}; {x; b}; {a; b}c/ Tập hợp B không phải là tập hợp con của tập hợp A bởi vì nhưngBài 5 Cho tập hợp B = {a, b, c}. Hỏi tập hợp B có tất cả bao nhiêu tập hợp con?Lời giải+ Tập hợp con của B không có phần từ nào là .+ Các tập hợp con của B có một phần tử là {a}; {b}; {c}+ Các tập hợp con của B có hai phần tử là {a; b}; {a; c}; {b; c}+ Tập hợp con của B có 3 phần tử chính là B = {a, b, c}Vậy tập hợp A có tất cả 8 tập hợp chú. Một tập hợp A bất kỳ luôn có hai tập hợp con đặc biệt. Đó là tập hợp rỗng và chính tập hợp A. Ta quy ước là tập hợp con của mọi tập 6 Cho A = {1; 3; a; b} ; B = {3; b}Điền các kí hiệu thích hợp vào dấu ….1 ……A ; 3 … A ; a……. B ; B …… ALời giải1 A ; 3 A ; a B ; B ABài 7 Cho các tập hợp;Hãy điền dấu hay vào các ô dưới đâyA … N* ; A … B; N …. BLời giảiA N* ; A B; N BDạng 2 Các bài tập về xác định số phần tử của một tập hợpBài 1 Gọi A là tập hợp các số tự nhiên có 3 chữ số. Hỏi tập hợp A có bao nhiêu phần tử?Lời giảiTập hợp A có 999 – 100 + 1 = 900 phần 2 Hãy tính số phần tử của các tập hợp saua/ Tập hợp A các số tự nhiên lẻ có 3 chữ Tập hợp B các số 2, 5, 8, 11, …, 296, 299, 302c/ Tập hợp C các số 7, 11, 15, 19, …, 275 , 279Lời giảia/ Tập hợp A có 999 – 1012 +1 = 450 phần Tập hợp B có 302 – 2 3 + 1 = 101 phần Tập hợp C có 279 – 7 4 + 1 = 69 phần quát+ Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có b – a 2 + 1 phần tử.+ Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có n – m 2 + 1 phần tử.+ Tập hợp các số từ số c đến số d là dãy số các đều, khoảng cách giữa hai số liên tiếp của dãy là 3 có d – c 3 + 1 phần 3 Cha mua cho em một quyển số tay dày 145 trang. Để tiện theo dõi em đánh số trang từ 1 đến 256. Hỏi em đã phải viết bao nhiêu chữ số để đánh hết cuốn sổ tay?Lời giải+ Từ trang 1 đến trang 9, viết 9 chữ số.+ Từ trang 10 đến trang 99 có 90 trang, viết 90 . 2 = 180 chữ số.+ Từ trang 100 đến trang 145 có 145 – 100 + 1 = 46 trang, cần viết 46 . 3 = 138 chữ cần viết 9 + 180 + 138 = 327 4 Các số tự nhiên từ 1000 đến 10000 có bao nhiêu số có đúng 3 chữ số giống giải+ Số 10000 là số duy nhất có 5 chữ số, số này có hơn 3 chữ số giống nhau nên không thoả mãn yêu cầu của bài số cần tìm chỉ có thể có dạng , , , với a b là các chữ số.+ Xét số dạng , chữ số a có 9 cách chọn a 0 có 9 cách chọn để b khác có 9 . 8 = 71 số có dạng .Lập luận tương tự ta thấy các dạng còn lại đều có 81 số. Suy ta tất cả các số từ 1000 đến 10000 có đúng 3 chữ số giống nhau gồm = 324 5 Có bao nhiêu số có 4 chữ số mà tổng các chữ số bằng 3?Lời giảiVì 3 = 0 + 0 + 3 + 0 = 0 + 1 + 1 + 1 = 1 + 2 + 0 + 0 nên các số có 4 chữ số mà tổng các chữ số bằng 3 là 3000; 1011; 2001; 1002; 1110; 2100; 1200; 1101; 2010; 1020Có tất cả 10 số như vậyBài 6 Tính nhanh các tổng saua, 29 + 132 + 237 + 868 + 763b, 652 + 327 + 148 + 15 + 73Lời giảia, 29 + 132 + 237 + 868 + 763= 29 + 132 + 868 + 237 + 763= 29 + 1000 + 1000 = 2029b, 652 + 327 + 148 + 15 + 73= 652 + 148 + 327 + 73 + 15= 700 + 400 + 15 = 1115
Bài tập chuyên đề tập hợp Toán lớp 6 là một trong số những tài liệu chuyên đề giúp cho học sinh nắm bắt được những kiến thức cơ bản về cách viết tập hợp, viết tập hợp con cùng với tất cả những kiến thức toán học có liên quan đến tập hợp trong chương trình Toán học lớp 6. Tài liệu này rất hữu ích, học sinh có thể dùng để ôn luyện và củng cố kiến thức cũng như rèn luyện và ôn thi, chuẩn bị sẵn sang cho những kỳ thi đạt kết quả tốt nhất. Trong bài tập chuyên đề tập hợp Toán lớp 6 bao gồm đầy đủ những nội dung nhằm hỗ trợ rèn luyện cách viết tập hợp cũng như có khả năng phân biệt được các tập hợp, tìm số phân tử của tập hợp và vận dụng toán học vào thực tế dễ dàng cũng như chính xác nhất. Chuyên đề tập hợp còn đề rõ mục tiêu cũng như những nội dung cụ thể. Phần nội dung bao gồm các kiến thức cần nhớ giúp cho các em học sinh nắm được những kiến thức cơ bản và cần ghi nhớ khi học tránh sự nhầm lẫn trong khi tìm tập Bài tập chuyên đề tập hợp Toán lớp 6 - Phần mềm Các dạng bài tập về tập hợp Toán lớp 6 Ở lớp 6, các em học sinh cũng bắt đầu làm quen với khái niệm ước chung và bội chung, các bài tập về ước chung lớn nhất và bội chung nhỏ nhất Toán lớp 6 sẽ giúp các em nắm được những dạng bài tập về tìm ước chung, bội chung theo những cách đơn giản nhất, với các bài tập về ước chung lớn nhất và bội chung nhỏ nhất Toán lớp 6, các em học sinh cũng sẽ có trong tay một tài liệu ôn thi hữu ích. Bài tập chuyên đề tập hợp Toán lớp 6 còn được cụ thể và phân rõ thành hai phần khác nhau đó là lý thuyết và bài tập. Đối với phần lý thuyết tổng hợp đầy đủ những câu hỏi mang tính hỗ trợ ôn tập và bổ trợ kiến thức về tập hợp. Phần bài tập có rất nhiều những dạng bài từ cơ bản đến nâng cao cũng như những bài có liên quan đến ứng dụng thực tế, hỗ trợ rèn luyện kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con và sử dụng ký hiệu sao cho phù hợp nhất. Trong phần bài tập này có hướng dẫn và những lưu ý cụ thể chính vì vậy các bạn có thể làm bài và tự đánh giá khả năng học tập của mình tốt nhất. Bài tập cơ bản về số tự nhiên toán lớp 6 cũng là tài liệu quan trọng trong chương trình Toán học lớp 6, các bài tập cơ bản về số tự nhiên toán lớp 6 được chúng tôi chọn lọc với những dạng toán tiêu biểu nhất giúp các em có được những kiến thức cơ bản nhất về số tự nhiên và bổ sung được kỹ năng làm bài. Ngoài ra với bài tập chuyên đề tập hợp Toán lớp 6 này các thầy cô giáo cũng có thể dùng làm tài liệu hỗ trợ cho việc học tập và ôn luyện dễ dàng và hiệu quả hơn. Còn rất nhiều những tài liệu hữu ích mà các bạn có thể tham khảo được cập nhật đầy đủ trên Các tài liệu này chắc chắn sẽ đem lại những kiến thức vô cùng quý báu cho các bạn học sinh, đồng thời bổ sung kiến thức trau dồi kỹ năng làm bài chuẩn bị cho kỳ thi tốt nhất.
TOÁN LỚP 6 LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP VỀ CHỦ ĐỀ TẬP HỢP A/ KIẾN THỨC CƠ BẢN. 1. Tập hợp là một khái niệm cơ bản thường dùng trong toán học và trong cuộc sống, ta hiểu tập hợp thông qua các ví dụ. 2. Tập hợp được đặt tên bằng chữ cái in hoa VD Tập hợp A, tập hợp B,… 3. Phần tử của tập hợp kí hiệu bằng chữ cái thường VD phần tử a, phần tử b,…. 4. Viết tập hợp - Liệt kê phần tử của tập hợp A = {phần tử} - Chỉ ra tính chất đặc trưng của các tập hợp A = {x tính chất đặc trưng} 5. Số phần tử của tập hợp Một tập hợp có thể có một, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. 6. Phần tử thuộc, không thuộc tập hợp - Nếu phần tử x thuộc tập hợp A, kí hiệu x ∈ A. - Nếu phần tử a không thuộc tập hợp A, kí hiệu a \ \notin \ A. 7. Tập hợp rỗng Là tập hợp không có phần tử nào, tập rỗng kí hiệu là Ø. 8. Tập hợp con Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B, kí hiệu là A \ \subset \ B hay B \ \supset \ A. 9. Hai tập hợp bằng nhau Nếu A \ \subset \ B và B \ \supset \ A, ta nói hai tập hợp bằng nhau, kí hiệu A = B. 10. Nếu tập hợp A có n phần tử thì số tập hợp con của A là 2n. B/ CÁC DẠNG TOÁN. Dạng 1 Viết tập hợp, viết tập hợp con, sử dụng kí hiệu * Với tập hợp ít phần tử thì viết tập hợp theo cách liệt kê phần tử. * Với tập hợp có rất nhiều phần tử vô số phần tử thì viết tập hợp theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử trong tập hợp. Bài 1 Cho tập hợp A là các chữ cái trong cụm từ “Thành phố Hồ Chí Minh”. Không phân biệt chữ in hoa và chữ in thường trong cụm từ đã cho. a Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A. b Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông b .......A c.......A h .......A Bài 2 Cho tập hợp các chữ cái X = {A, C, O} a/ Tìm cụm chữ tạo thành từ các chữ của tập hợp X. b/ Viết tập hợp X bằng cách chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của X. Hướng dẫn a/ Chẳng hạn cụm từ “CA CAO” hoặc “CÓ CÁ” b/ X = {x x-chữ cái trong cụm chữ “CA CAO”} Bài 3 Cho các tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5; 6;8;10} ; B = {1; 3; 5; 7; 9;11} a/ Viết tập hợp C các phần tử thuộc A và không thuộc B. b/ Viết tập hợp D các phần tử thuộc B và không thuộc A. c/ Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B. d/ Viết tập hợp F các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B. Bài 4 Cho tập hợp A = {1; 2;3;x; a; b} a/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 1 phần tử. b/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 2 phần tử. c/ Tập hợp B = {a, b, c} có phải là tập hợp con của A không? Bài 5 Cho tập hợp B = {a, b, c}. Hỏi tập hợp B có tất cả bao nhiêu tập hợp con? Bài 6 Cho A = {1; 3; a; b} ; B = {3; b} . Điền các kí hiệu thích hợp vào dấu …. 1 ......A ; 3 ... A ; 3....... B ; B ...... A Bài 7 Cho các tập hợp \A = \left\{ {x \in N/9 100 {- Để xem lời giải chi tiết Lý thuyết và bài tập Chuyên đề Tập Hợp Toán lớp 6 năm 2019-2020 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về -} Trên đây là trích một phần nội dung Lý thuyết và bài tập Chuyên đề Tập Hợp Toán lớp 6 năm 2019-2020. Để xem đầy đủ nội dung của đề thi các em vui lòng đăng nhập và chọn Xem online và Tải về. Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới. Chúc các em học tốt
bài tập chuyên đề tập hợp lớp 6